Trả lời Câu 2.15 Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa (trang 13, 14, 15) – SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.
Câu hỏi/Đề bài:
Xà phòng hoá hoàn toàn \(300{\rm{\;g}}\) chất béo \({\rm{A}}\) cần dùng vừa đủ \(500{\rm{\;mL}}\) dung dịch \({\rm{KOH}}\,\,2{\rm{M}}\). Sau phản ứng, sản phẩm thu được gồm muối và \(29,44{\rm{\;g}}\) glycerol. Tính khối lượng xà phòng thu được sau phản ứng, cho biết các muối carboxylate trong xà phòng chiếm \(70{\rm{\% }}\) khối lượng.
Hướng dẫn:
Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.
Lời giải:
Ta có: \({n_{{\rm{KOH\;(da\;dung)\;}}}} = 1\) mol và \({n_{{\rm{glycerol\;}}}} = 0,32\) mol.
Điều này chứng tỏ chất béo \({\rm{A}}\) đã cho gồm các triglyceride có lẫn một phần acid béo.
Định luật bảo toàn khối lượng cho:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{{{\rm{m}}_{\rm{A}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{KOH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{m}}_{{\rm{muoi\;}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{glycerol\;}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{nuoc\;}}}}}\\{}&{\; \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{muoi\;}}}}{\rm{ = }}\left( {{{\rm{m}}_{\rm{A}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{KOH\;}}}}} \right) – \left( {{{\rm{m}}_{{\rm{glycerol\;}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{nuoc\;}}}}} \right)}\\{}&{\; = \left( {300 + 1 \times 56} \right) – \left[ {92 \times 0,32 + 18 \times \left( {1 – 3 \times 0,32} \right)} \right] = 325,84\left( {{\rm{\;g}}} \right)}\end{array}\)
Do khối lượng muối sodium carboxylate chiếm \(70{\rm{\% }}\) khối lượng xà phòng nên thực tế khối lượng xà phòng thu được là: m = \(\frac{{325,84.100}}{{70}} \approx 465,5g\)