Hướng dẫn giải Câu hỏi mục I.3 trang 18 SGK Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên. Hướng dẫn: Quan sát hình 3.1 và đọc thông tin mục I.
Câu hỏi/Đề bài:
Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy chứng minh sự phân hóa của thiên nhiên Việt Nam theo độ cao.
Hướng dẫn:
Quan sát hình 3.1 và đọc thông tin mục I.3 (Phân hóa theo độ cao)
Lời giải:
Đặc điểm
|
Đai nhiệt đới gió mùa |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
|
Độ cao trung bình |
Miền Bắc |
Dưới 600 – 700 m |
Từ 600 – 700 m đến 2600 m |
Trên 2600 m |
Miền Nam |
Dưới 900 – 1000 m |
Từ 900 – 1000 m đến 2600 m |
||
Khí hậu
|
Mùa hạ nóng (nhiệt độ TB tháng trên 25°C), độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô đến ẩm ướt. |
Khí hậu mát mẻ (nhiệt độ TB tháng mùa hạ dưới 25°C), mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. |
Có tính chất ôn đới (quanh năm nhiệt độ dưới 15°C), mùa đông có nhiệt độ dưới 5°C. |
|
Đất |
Đất phù sa chiếm 24% diện tích, đất feralit phân bố ở vùng đồi núi thấp chiếm trên 60% diện tích. |
Dưới 1700 m là đất feralit có mùn; trên 1700 m tiêu biểu là đất mùn. |
Đất mùn thô. |
|
Sinh vật |
Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng, rừng ngập mặn, rừng tràm, xavan, cây buụ gai,… |
Dưới 1700 m là rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim; động vật tiêu biểu là các loài thú có lông. Trên 1700 m rừng phát triển kém; có các loài chim di cư. |
Thực vật ôn đới chiếm ưu thế. 2 loài đặc biệt chỉ xuất hiện trên 2600 m là thiết sam, lãnh sam. Ở độ cao từ 2800 m trở lên, họ tre trúc lùn chiếm ưu thế. |