Trang chủ Lớp 12 Địa lí lớp 12 SGK Địa lí lớp 12 - Cánh diều Câu hỏi mục III trang 61 Địa lí 12, Cánh diều: Dựa...

Câu hỏi mục III trang 61 Địa lí 12, Cánh diều: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta

Trả lời Câu hỏi mục III trang 61 SGK Địa lí 12, Cánh diều – Bài 11. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Hướng dẫn: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 60 – 61.

Câu hỏi/Đề bài:

Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta.

Hướng dẫn:

Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 60 – 61.

Lời giải:

Vùng

Điều kiện sinh thái và kinh tế – xã hội

Hướng chuyên môn hóa

Trung du và miền núi Bắc Bộ

– Núi, cao nguyên, đồi thấp.

– Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

– Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

– Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

– Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi, ở vùng núi còn nhiều khó khăn.

– Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa

đặc sản cây dược liệu, rau và hoa.

– Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa).

– Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất.

– Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,…).

Đồng bằng sông Hồng

– Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

– Có mùa đông lạnh.

– Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

– Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến, công nghệ cao.

– Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả.

– Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

– Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biển.

Bắc Trung Bộ

– Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất feralit là chủ yếu.

– Thường xảy ra thiên tai (bão, ngập lụt, hạn hán).

– Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu

ở dải ven biển. Có một số cơ sở công

nghiệp chế biến.

– Trồng trọt: lạc, mía, cây ăn quả.

– Chăn nuôi: bò sữa, lợn và gia cầm.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

– Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

Duyên hải

Nam Trung Bộ

– Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.

– Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

– Dễ bị hạn hán về mùa khô.

– Có nhiều đô thị dọc theo dài ven biển.

– Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

– Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả.

– Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ.

– Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

Tây Nguyên

– Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

– Khí hậu phân ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.

– Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển.

– Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

– Trồng trọt cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả.

– Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ.

– Thuỷ sản: cá, tôm nước ngọt và các loài cá nước lạnh.

Đông Nam Bộ

– Các vùng đất ba-dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.

– Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

– Khí hậu cận xích đạo, thiếu nước về mùa khô.

– Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại.

– Điều kiện giao thông phát triển.

– Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả.

– Chăn nuôi: lợn, bò sữa.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

– Thuỷ sản: cả biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,…

Đồng bằng sông Cửu Long

– Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.

– Thềm lục địa nông, ngư trường rộng.

– Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản.

– Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

– Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện.

– Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả.

– Chăn nuôi: vịt biển, bog thịt, chim yến.

– Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

– Thuỷ sản: cá tra và tôm.