Giải Câu hỏi trang 50 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức – Ôn tập chương 4. Gợi ý: Dựa vào kiến thức về phân loại động vật thủy sản.
Câu hỏi/Đề bài:
Phân loại các nhóm thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh vật học. Nêu một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương em, ưu và nhược điểm của từng phương thức.
Hướng dẫn:
Dựa vào kiến thức về phân loại động vật thủy sản.
Lời giải:
– Theo nguồn gốc:
+ Thủy sản nước ngọt: Cá, tôm, cua, ốc,… sống ở môi trường nước ngọt như sông, hồ, ao, đầm.+ Thủy sản nước lợ: Cá, tôm, cua, ốc,… sống ở môi trường nước lợ như cửa sông, đầm phá.+ Thủy sản nước mặn: Cá, tôm, cua, ốc,… sống ở môi trường nước mặn như biển, đại dương.- Theo đặc tính sinh vật học:
+ Cá: Là nhóm động vật có xương sống, có vây, mang và bơi trong nước.+ Giáp xác: Là nhóm động vật có vỏ cứng, bao gồm tôm, cua, ghẹ,…+ Nhuyễn thể: Là nhóm động vật có thân mềm, bao gồm sò, ốc, hến,…+ Rong tảo: Là nhóm thực vật sống trong nước, có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy sản.Một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương em
1. Nuôi lồng bè:
– Ưu điểm:+ Diện tích nuôi lớn, tận dụng được nguồn nước tự nhiên.+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.+ Ít dịch bệnh.- Nhược điểm:+ Chi phí đầu tư cao.+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.+ Gây ô nhiễm môi trường.2. Nuôi ao:
– Ưu điểm:+ Chi phí đầu tư thấp.+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.+ Ít ảnh hưởng bởi thiên tai.- Nhược điểm:+ Diện tích nuôi nhỏ.+ Dễ bị dịch bệnh.+ Gây ô nhiễm môi trường.3. Nuôi thâm canh:
– Ưu điểm:+ Năng suất cao.+ Hiệu quả kinh tế cao.+ Tận dụng được tối đa diện tích nuôi.- Nhược điểm:+ Chi phí đầu tư cao.+ Dễ bị dịch bệnh.+ Gây ô nhiễm môi trường.4. Nuôi quảng canh:
– Ưu điểm:+ Chi phí đầu tư thấp.+ Ít tốn công chăm sóc.+ Ít ảnh hưởng bởi dịch bệnh.- Nhược điểm:+ Năng suất thấp.+ Hiệu quả kinh tế thấp.+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.