Lời giải Câu 1 trang 68 Bài 17. Khái niệm điện trường SGK Vật Lí 11 Kết nối tri thức. Tham khảo: Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Đặt điện tích điểm Q1 = 6.10-8 C tại điểm A và điện tích điểm Q2 = -2.10-8 C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm (Hình 17.5). Hãy xác định những điểm mà ở đó cường độ điện trường tại đó bằng 0.
2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích Q1 = 4,5.10-8 C tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2,1.10-8 C
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.
b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
Hướng dẫn:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.
Lời giải:
1.
Cường độ điện trường bằng 0 khi:
\(\overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} = \overrightarrow {{E_3}} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {{E_1}} = – \overrightarrow {{E_2}} \)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{E_1} \uparrow \downarrow {E_2}\\{E_1} = {E_2}\end{array} \right.\)
Vì |q1| > |q2| ⇒ Điểm đó thuộc đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, gần B hơn (r1>r2)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{r_1} – {r_2} = AB\\\frac{{r_1^2}}{{r_2^2}} = \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}\end{array} \right. \Rightarrow {r_1} = 0,071m;{r_2} = 0,041m\)
Vậy điểm cần tìm cách A 7,1 cm và cách B 4,1 cm.
2.
a) Cường độ điện trường do điện tích Q1 gây ra tại A là:
\({E_1} = \frac{{\left| {{Q_1}} \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}A{B^2}}} = \frac{{{{5.10}^{ – 5}}}}{{4\pi {\varepsilon _0}}}\)(V/m)
Cường độ điện trường do điện tích Q2 gây ra tại A là:
\({E_2} = \frac{{\left| {{Q_1}} \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}A{C^2}}} = \frac{{{{25.10}^{ – 6}}}}{{8\pi {\varepsilon _0}}}\)(V/m)
b) Ta có : \(\overrightarrow {{E_1}} \bot \overrightarrow {{E_2}} \Rightarrow E = \sqrt {E_1^2 + E_2^2} = 463427\)(V/m)