Trang chủ Lớp 11 Vật lí lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Câu 5.4 Bài 5 (trang 9, 10, 11, 12) SBT Vật lí...

Câu 5.4 Bài 5 (trang 9, 10, 11, 12) SBT Vật lí 11: Phương trình dao động của một chất điểm dao động điều hoà là: x = Acos Ω t + 2π /3 (cm)

Giải chi tiết Câu 5.4 Bài 5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (trang 9, 10, 11, 12) – SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức. Gợi ý: Vận dụng kiến thức về động năng của vật dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Phương trình dao động của một chất điểm dao động điều hoà là:

\(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)(cm)\)

Động năng của nó biến thiên theo thời gian theo

A. \({W_d} = \frac{{m.{A^2}.{\omega ^2}}}{4}\left[ {1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)} \right]\)

B. \({W_d} = \frac{{m.{A^2}.{\omega ^2}}}{4}\left[ {1 – \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)} \right]\)

C. \({W_d} = \frac{{m.{A^2}.{\omega ^2}}}{2}\left[ {1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)} \right]\)

D. \({W_d} = \frac{{m.{A^2}.{\omega ^2}}}{4}\left[ {1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)} \right]\)

Hướng dẫn:

Vận dụng kiến thức về động năng của vật dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức : \({W_d} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}\left( {{A^2} – {x^2}} \right) = \frac{1}{2}m{v^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x = A\cos \left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) => \(v = – A\omega \sin \left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)

\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}m{A^2}{\omega ^2}\left( {1 – {{\cos }^2}\left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right) = \frac{1}{2}m{A^2}{\omega ^2}\left( {1 – \frac{{1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)}}{2}} \right)\)

\( = \frac{1}{2}m{A^2}{\omega ^2}\left( {\frac{{1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)}}{2}} \right)\)\( = \frac{1}{4}m{A^2}{\omega ^2}\left( {1 + \cos \left( {2\omega t + \frac{{4\pi }}{3}} \right)} \right)\)

Đáp án : D