Trang chủ Lớp 11 Vật lí lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Câu 23.17 Bài 23 (trang 53, 54, 55, 56, 57) SBT Vật...

Câu 23.17 Bài 23 (trang 53, 54, 55, 56, 57) SBT Vật lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.4. Biết các giá trị điện trở: R_1 = 2Ω, R_2 = 3Ω, R_3 = 4Ω, R_4 = 6Ω

Đáp án Câu 23.17 Bài 23. Điện trở. Định luật Ohm (trang 53, 54, 55, 56, 57) – SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức. Hướng dẫn: Vận dụng kiến thức định luật Ohm trong các đoạn mạch.

Câu hỏi/Đề bài:

Cho mạch điện như Hình 23.4. Biết các giá trị điện trở: \({R_1} = 2\Omega \),\({R_2} = 3\Omega \),\({R_3} = 4\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({U_{AB}} = 18V\)

a)Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thể trên mỗi

điện trở.

Hướng dẫn:

Vận dụng kiến thức định luật Ohm trong các đoạn mạch .

Lời giải:

a) Theo hình vẽ ta có \({R_1}\) // \({R_2}\)=> \({R_{12}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)

Tương tự ta có \({R_3}\) // \({R_4}\)=>\({R_{34}} = 2,4\Omega \)

Ta lại có \({R_{12}}\) nt \({R_{34}}\) => điện trở của đoạn mạch AB \({R_{AB}} = {R_{12}} + {R_{34}} = 1,2 + 2,4 = 3,6\Omega \)

b) Ta có \({I_{AB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \frac{{18}}{{3,6}} = 5A\)

mà ta có \({R_{12}}\) nt \({R_{34}}\)=> \({I_{12}} = {I_{34}} = 5A\)

hiệu điện thế \({U_{12}} = {I_{12}}.{R_{12}} = 5.1,2 = 6V\) mà ta có \({R_1}\) // \({R_2}\)=> \({U_1} = {U_2} = {U_{12}} = 6V\)

=> Cường độ dòng điện qua \({R_1}\) là : \({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{2} = 3A\)

=> Cường độ dòng điện qua \({R_2}\) là : \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{3} = 2A\)

Tương tự ta có \({U_{34}} = {I_{34}}.{R_{34}} = 5.2,4 = 12V\)mà ta có \({R_3}\) // \({R_4}\)=>\({U_3} = {U_4} = {U_{34}} = 12V\)

=> Cường độ dòng điện qua \({R_3}\) là : \({I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{12}}{4} = 3A\)

=> Cường độ dòng điện qua \({R_4}\) là : \({I_4} = \frac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \frac{{12}}{6} = 2A\)