Trang chủ Lớp 11 Văn lớp 11 Soạn văn 11 - Chân trời sáng tạo - chi tiết Câu 2 trang 20, Văn 11 tập 1: Xác định cách giải...

Câu 2 trang 20, Văn 11 tập 1: Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau: Lâu bền: lâu dài và bền vững. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương

Soạn Câu 2 trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một – Thực hành tiếng Việt trang 20. Hướng dẫn: Đọc các từ và giải thích của các từ đó.

Câu hỏi/Đề bài:

Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Hướng dẫn:

Đọc các từ và giải thích của các từ đó.

Từ nghĩa của các từ, chỉ ra cách giải thích nghĩa phù hợp.

Lời giải:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

→ Giải thích nghĩa của từ bằng việc dùng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ.

d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ và phạm vi sử dụng.

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.