Hướng dẫn giải Câu 5 trang 40, Sách chuyên đề Ngữ văn 11 – Phần 3. Thực hành. Tham khảo: Dựa vào kiến thức cá nhân và phần đã điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Câu hỏi/Đề bài:
Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ (làm vào vở):
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
– hùm: mạnh bạo, hùng hổ – thỏ: nhút nhát |
To như voi |
|||
Làm thân trâu ngựa |
|||
Mèo khen mèo dài đuôi |
|||
Ngựa non háu đá |
Hướng dẫn:
Dựa vào kiến thức cá nhân và phần đã điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Lời giải:
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
– hùm: mạnh bạo, hùng hổ – thỏ: nhút nhát |
To như voi |
Thân hình to |
Voi |
Sự to lớn |
Làm thân trâu ngựa |
Khổ cực như trâu ngựa |
Trâu, ngựa |
Là những con vật gắn với những công việc vất vả, khó khăn |
Mèo khen mèo dài đuôi |
Tự đề cao chính mình |
Mèo |
Mèo là loài vật luôn tự cao |
Ngựa non háu đá |
Dùng để chỉ những người chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng vẫn quá tự tin mà làm những việc vượt quá sức. |
Ngựa |
Ngựa non là con vật chưa có va vấp và trải nghiệm, còn non nớt |