Đáp án Câu 4 trang 47, Sách chuyên đề Ngữ văn 11 – Phần 3. Thực hành. Hướng dẫn: Dựa vào phần ví dụ đã được điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Câu hỏi/Đề bài:
Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau ( làm vào vở):
Từ ngữ |
Các nghĩa cũ |
Các nghĩa mới |
Chữa cháy |
Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn |
giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. |
Lên ngôi |
|
|
Gối đầu |
|
|
gặt hái |
|
|
chát |
|
|
sốt |
|
|
Hướng dẫn:
Dựa vào phần ví dụ đã được điền sẵn để hoàn thiện bảng.
Lời giải:
Từ ngữ |
Các nghĩa cũ |
Các nghĩa mới |
Chữa cháy |
Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn |
giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản. |
Lên ngôi |
Lên một vị trí cao hơn. |
Lên một xu hướng mới. |
Gối đầu |
Đồ vật để dùng khi đi ngủ. |
Một thứ rất tâm đắc, quan trọng. |
gặt hái |
Công việc thu hoạch của người nông dân. |
Kết quả thu hoạch từ một việc, khá thành công. |
chát |
Vị trong các món ăn, đồ uống. |
Thể hiện cảm xúc chua chát. |
sốt |
Hiện tượng xuất hiện khi bị ốm. |
Bán chạy hàng hóa, trào lưu được nhiều người sử dụng. |