Tìm điều kiện của phương trình Sử dụng công thức lôgarit để biến đổi giải phương trình. Vận dụng kiến thức giải Bài 6.36 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức – Bài tập cuối Chương 6. Giải các phương trình sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Giải các phương trình sau:
a) \({3^{1 – 2x}} = {4^x}\);
b) \({\log _3}(x + 1) + {\log _3}(x + 4) = 2\)
Hướng dẫn:
– Tìm điều kiện của phương trình
– Sử dụng công thức lôgarit để biến đổi giải phương trình.
Lời giải:
a) \({3^{1 – 2x}} = {4^x}\) (lấy lôgarit cơ số 3 hai vế)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _3}{3^{1 – 2x}} = {\log _3}{4^x}\\ \Leftrightarrow 1 – 2x = x{\log _3}4\\ \Leftrightarrow x{\log _3}4 + 2x = 1\\ \Leftrightarrow x\left( {{{\log }_3}4 + 2} \right) = 1\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{{{{\log }_3}4 + 2}} = \frac{1}{{{{\log }_3}4 + {{\log }_3}9}} = \frac{1}{{{{\log }_3}36}} = {\log _{36}}3\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = {\log _{36}}3\)
b) \({\log _3}(x + 1) + {\log _3}(x + 4) = 2\) (ĐK: x > -1)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {(x + 1)\left( {x + 4} \right)} \right] = 2\\ \Leftrightarrow (x + 1)\left( {x + 4} \right) = {3^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x + 4 – 9 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x – 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{2}\left( {TM} \right)\\x = \frac{{ – 5 – 3\sqrt 5 }}{2}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{2}\)