Đáp án Hoạt động 1 Bài 4. Hai mặt phẳng song song (trang 113, 114) – SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Quan sát hình ảnh, đếm số điểm chung.
Câu hỏi/Đề bài:
Hộp giấy có các mặt là hình vuông ở Hình 1a được vẽ lại với các đỉnh là \(A,B,C,D,A’,B’,C’,D’\) như Hình 1b. Gọi tên cặp mặt phẳng:
a) Có ba điểm chung không thẳng hàng.
b) Là hai mặt phẳng phân biệt và có một điểm chung.
c) Không có bất kì điểm chung nào.
Hướng dẫn:
Quan sát hình ảnh, đếm số điểm chung.
Lời giải:
a) Các cặp mặt phẳng có ba điểm chung không thẳng hàng là: \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB{\rm{D}}} \right)\); \(\left( {A’B’C’} \right)\) và \(\left( {A’B'{\rm{D’}}} \right)\); \(\left( {AA’B} \right)\) và \(\left( {AA’B’} \right)\); \(\left( {AA’D} \right)\) và \(\left( {AA’D’} \right)\);…
b) Không có hai mặt phẳng phân biệt nào có một điểm chung.
c) Các cặp mặt phẳng không có bất kì điểm chung nào: \(\left( {ABCD} \right)\) và \(\left( {A’B’C’D’} \right)\); \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {C{\rm{D}}D’C’} \right)\); \(\left( {A{\rm{DD}}’A’} \right)\) và \(\left( {BCC’B’} \right)\).