Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 1 trang 40 Toán 11 tập 1 – Chân trời sáng...

Bài 1 trang 40 Toán 11 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Giải các phương trình lượng giác sau: a) sin2x = ;1/2b) ;sin(x – π /7) = sin2π /7c) ;sin4x – cos x + π /6 = 0

Phương trình sinx = m , Nếu \(\left| m \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm. Nếu \(\left| m \right| \le 1\. Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 1 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản. Giải các phương trình lượng giác sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Giải các phương trình lượng giác sau:

\(\begin{array}{l}a)\,sin2x = \;\frac{1}{2}\\b)\;sin(x – \frac{\pi }{7}) = sin\frac{{2\pi }}{7}\\c)\;sin4x – cos\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 0\end{array}\)

Hướng dẫn:

Phương trình sinx = m ,

  • Nếu \(\left| m \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.
  • Nếu \(\left| m \right| \le 1\) thì phương trình có nghiệm:

Khi đó, tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) thoả mãn \(\sin \alpha = m\),

\({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi – \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải:

a) Vì \(\sin \frac{\pi }{6} = \frac{1}{2}\) nên ta có phương trình \(sin2x = \sin \frac{\pi }{6}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x = \pi – \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\begin{array}{l}b,\,\,sin(x – \frac{\pi }{7}) = sin\frac{{2\pi }}{7}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – \frac{\pi }{7} = \frac{{2\pi }}{7} + k2\pi \\x – \frac{\pi }{7} = \pi – \frac{{2\pi }}{7} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\pi }}{7} + k2\pi \\x = \frac{{6\pi }}{7} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\;c)\;sin4x – cos\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow sin4x = cos\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow sin4x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x – \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow sin4x = \sin \left( {\frac{\pi }{3} – x} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \frac{\pi }{3} – x + k2\pi \\4x = \pi – \frac{\pi }{3} + x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{15}} + k\frac{{2\pi }}{5}\\x = \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)