Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SGK Toán 11 - Cánh diều Bài 2 trang 33 Toán 11 tập 2 – Cánh Diều: Cho...

Bài 2 trang 33 Toán 11 tập 2 – Cánh Diều: Cho a, b là những số thực dương. Viết các biếu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: a, a^1/3. √a b, b^1/2. b^1/3. √[6]b c, a^4/3: √[3]a

Áp dụng tính chất lũy thừa để tính. Vận dụng kiến thức giải Bài 2 trang 33 SGK Toán 11 tập 2 – Cánh Diều – Bài 1. Phép tính lũy thừa với số mũ thực. Cho a, b là những số thực dương….

Đề bài/câu hỏi:

Cho a, b là những số thực dương. Viết các biếu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a, \({a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt a \)

b, \({b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{b}\)

c, \({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a}\)

d, \(\sqrt[3]{b}:{b^{\frac{1}{6}}}\)

Hướng dẫn:

Áp dụng tính chất lũy thừa để tính

Lời giải:

a) \({a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt a = {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{1}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{5}{6}}} = \sqrt[6]{{{a^5}}}\)

b) \({b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{b} = {b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.{b^{\frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}}} = {b^1} = b\)

c) \({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a} = {a^{\frac{4}{3}}}:{a^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{4}{3} – \frac{1}{3}}} = {a^1} = a\)

d) \(\sqrt[3]{b}:{b^{\frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{3}}}:{b^{\frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{3} – \frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{b}\)