Dùng quy tắc và công thức đạo hàm của hàm số hợp. Lời giải Giải bài 9.8 trang 60 sách bài tập toán 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm. Tính đạo hàm của các hàm số sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) \(y = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {{x^2} – 1} \right)\);
b) \(y = {\left( {{x^2} – \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^3}\).
Hướng dẫn:
Dùng quy tắc và công thức đạo hàm của hàm số hợp.
Lời giải:
Dùng quy tắc và công thức đạo hàm của hàm số hợp.
a) \(y’ = 2\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – 1} \right) + 2x{\left( {x + 1} \right)^2} = 2\left( {x + 1} \right)\left( {2{x^2} + x – 1} \right)\).
b) \(y’ = 3{\left( {{x^2} – \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2}\left( {2x + \frac{1}{{x\sqrt x }}} \right)\).