Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 6.41 trang 20 SBT toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.41 trang 20 SBT toán 11 – Kết nối tri thức: Cho a là số dương. Rút gọn biểu thức A = √a cdot √[3]a^2/√[6]a, ta được kết quả là A. a. B. a^2. C. a^1/3. D. a^1/2

Dùng công thức \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Lời giải Giải bài 6.41 trang 20 sách bài tập toán 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối Chương 6. Cho a là số dương. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt a \cdot \sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}}\),…

Đề bài/câu hỏi:

Cho a là số dương. Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt a \cdot \sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}}\), ta được kết quả là

A. \(a\).

B. \({a^2}\).

C. \({a^{\frac{1}{3}}}\).

D. \({a^{\frac{1}{2}}}\).

Hướng dẫn:

Dùng công thức \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực

Lời giải:

\(A = \frac{{\sqrt a \cdot \sqrt[3]{{{a^2}}}}}{{\sqrt[6]{a}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{2}{3}}}}}{{{a^{\frac{1}{6}}}}} = {a^{\frac{1}{2} + \frac{2}{3} – \frac{1}{6}}} = a\)

Chọn A