Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 2.2 trang 33 SBT toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 2.2 trang 33 SBT toán 11 – Kết nối tri thức: Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số sau: a) u_n = n^2 + n + 1; b) u_n = 2n + 5/n + 2;

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu \({u_{n + 1}} > {u_n}\) (hay \({u_{n + 1}} – {u_n} > 0\. Hướng dẫn giải Giải bài 2.2 trang 33 sách bài tập toán 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 5. Dãy số. Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số sau:

a) \({u_n} = {n^2} + n + 1;\)

b) \({u_n} = \frac{{2n + 5}}{{n + 2}};\)

c) \({u_n} = \frac{{{{\left( { – 1} \right)}^{n – 1}}}}{{{n^2} + 1}}\).

Hướng dẫn:

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu \({u_{n + 1}} > {u_n}\) (hay \({u_{n + 1}} – {u_n} > 0\)) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu \({u_{n + 1}} < {u_n}\) (hay \({u_{n + 1}} – {u_n} < 0\)) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

Lời giải:

a) Ta có: \({u_{n + 1}} – {u_n} = {\left( {n + 1} \right)^2} + n + 1 + 1 – \left( {{n^2} + n + 1} \right) = 2n + 3 > 0\forall n \ge 1\) nên \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

\( = \frac{{\left( {2n + 7} \right)\left( {n + 2} \right) – \left( {2n + 5} \right)\left( {n + 3} \right)}}{{\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}} = \frac{{ – 1}}{{\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}} < 0\forall n \ge 1\)

Do đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm

b) Ta có: \({u_{n + 1}} – {u_n} = \frac{{2\left( {n + 1} \right) + 5}}{{n + 3}} – \frac{{2n + 5}}{{n + 2}} = \frac{{2n + 7}}{{n + 3}} – \frac{{2n + 5}}{{n + 2}}\)

\( = \frac{{\left( {2n + 7} \right)\left( {n + 2} \right) – \left( {2n + 5} \right)\left( {n + 3} \right)}}{{\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}} = \frac{{ – 1}}{{\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}} < 0\forall n \ge 1\)

Do đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm.

c) Ta có: \({u_{n + 1}} – {u_n} = \frac{{{{\left( { – 1} \right)}^n}}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1}} – \frac{{{{\left( { – 1} \right)}^{n – 1}}}}{{{n^2} + 1}} = \frac{{{{\left( { – 1} \right)}^n}}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1}} + \frac{{{{\left( { – 1} \right)}^n}}}{{{n^2} + 1}}\)

\( = {\left( { – 1} \right)^n}\left( {\frac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1}} + \frac{1}{{{n^2} + 1}}} \right)\)

Ta thấy hiệu này âm hay dương phụ thuộc vào n chẵn hay n lẻ. Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) không tăng, không giảm