Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập toán 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 5. Dãy số. Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau:
a) \({u_n} = {\left( { – 3} \right)^{n – 1}}.\frac{n}{{2n – 1}}\);
b) \({u_1} = 1;{u_n} = n – {u_{n – 1}}\left( {n \ge 2} \right)\);
Hướng dẫn:
Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},…,{u_n},…\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.
Lời giải:
a) Năm số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là:
\({u_1} = {\left( { – 1} \right)^0}.\frac{1}{{2.1 – 1}} = 1;{u_2} = {\left( { – 1} \right)^1}.\frac{2}{{2.2 – 1}} = \frac{{ – 2}}{3};{u_3} = {\left( { – 1} \right)^2}.\frac{3}{{2.3 – 1}} = \frac{3}{5};\)
\({u_4} = {\left( { – 1} \right)^3}.\frac{4}{{2.4 – 1}} = \frac{{ – 4}}{7};{u_5} = {\left( { – 1} \right)^4}.\frac{5}{{2.5 – 1}} = \frac{5}{9}\)
b) Năm số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là:
\({u_1} = 1;{u_2} = 2 – {u_1} = 1;{u_3} = 3 – {u_2} = 2;{u_4} = 4 – {u_3} = 2;{u_5} = 5 – {u_4} = 3\)