Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 5 trang 10 SBT toán 11 – Cánh diều: Cho tan...

Bài 5 trang 10 SBT toán 11 – Cánh diều: Cho tan α = 2. Giá trị của biểu thức A = sin ^2α – 2sin α cos α /cos ^2α + 3sin ^2α bằng: A. 4 B

Do \(\tan \alpha \) xác định nên \(\cos \alpha \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của \(A\) cho \({\cos ^2}\alpha \ne 0\. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 11 – Cánh diều – Bài 1. Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Cho \(\tan \alpha = 2\). Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^2}\alpha – 2\sin \alpha \cos \alpha }}{{{{\cos…

Đề bài/câu hỏi:

Cho \(\tan \alpha = 2\). Giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\sin }^2}\alpha – 2\sin \alpha \cos \alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha + 3{{\sin }^2}\alpha }}\) bằng:

A. 4

B. 0

C. 1

D. 2

Hướng dẫn:

Do \(\tan \alpha \) xác định nên \(\cos \alpha \ne 0\).

Chia cả tử và mẫu của \(A\) cho \({\cos ^2}\alpha \ne 0\) và sử dụng công thức \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\).

Lời giải:

Do \(\tan \alpha \) xác định nên \(\cos \alpha \ne 0\).

Chia cả tử và mẫu của \(A\) cho \({\cos ^2}\alpha \ne 0\) ta được:

\(A = \frac{{\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} – \frac{{2\sin \alpha \cos \alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}{{\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} + 3\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} = \frac{{{{\left( {\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}} \right)}^2} – 2\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{1 + 3{{\left( {\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}} \right)}^2}}} = \frac{{{{\tan }^2}\alpha – 2\tan \alpha }}{{1 + 3{{\tan }^2}\alpha }} = \frac{{{2^2} – 2.2}}{{1 + {{3.2}^2}}} = 0\)

Đáp án đúng là B.