Trang chủ Lớp 11 Toán lớp 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức Vận dụng Bài 12 (trang 74, 75, 76, 77, 78) Chuyên đề...

Vận dụng Bài 12 (trang 74, 75, 76, 77, 78) Chuyên đề học tập Toán 11: Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32

Lời giải Vận dụng Bài 12. Bản vẽ kĩ thuật (trang 74, 75, 76, 77, 78) – Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức. Gợi ý: Quan sát hình 3.32 để làm.

Câu hỏi/Đề bài:

Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.

Hướng dẫn:

Quan sát hình 3.32 để làm

Lời giải:

Đổi 1 mm = 0,001 m.

Với tỉ lệ 5 : 1, các kích thước thật của vật thể là:

20 : 5 = 4 mm = 0,004 m;

40 : 5 = 8 mm = 0,008 m;

30 : 5 = 6 mm = 0,006 m.

Công thức tính khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\) (D là khối lượng riêng (tấn/m3); m là khối lượng của vật (tấn); V là thể tích của vật (m3)).

Chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật A và B (như hình vẽ dưới).

+ Hình hộp chữ nhật A có:

Chiều dài đáy 0,006 + 0,004 + 0,004 = 0,014 (m)

Chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,004 m.

Thể tích hình hộp chữ nhật A là: 0,014 . 0,004 . 0,004 = 2,24 . 10-7 (m3).

+ Hình hộp chữ nhật B có:

Chiều dài đáy 0,004 m, chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,008 m.

Thể tích hình hộp chữ nhật B là: 0,004 . 0,004 . 0,008 = 1,28 . 10-7 (m3).

Do đó, thể tích của vật thể là: 2,24 .10-7 + 1,28 . 10-7 = 3,52 .10-7 (m3).

Theo công thức khối lượng riêng ta có:

\(7,85 = \frac{m}{{3,{{52.10}^{ – 7}}}} \Leftrightarrow m = 2,{7632.10^{ – 6}}\) (tấn).

Do đó, số lượng chi tiết máy sản xuất được là: \(\frac{1}{{2,{{7632.10}^{ – 6}}}} \approx 361\,\,899\)cái.