Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success Grammar VIII. Looking back – Unit 7 Tiếng Anh 11 – Global...

Grammar VIII. Looking back – Unit 7 Tiếng Anh 11 – Global Success: Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành

Giải Grammar VIII. Looking back – Unit 7 – Tiếng Anh 11 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.

(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

1. After he finished school, my brother took a year off and travelled around the world.

(Sau khi học xong, anh tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)

-> ___________________________________ took a year off and travelled around the world.

2. He did not remember that he had discussed his study options with his parents.

(Anh ấy không nhớ rằng anh ấy đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với bố mẹ.)

-> __________________________________________ his sturdy options with his parents.

3. My cousin didn’t ask anyone for advice, so she made the wrong decision about her education.

(Em họ tôi không hỏi ý kiến ai nên đã có quyết định sai lầm về con đường học vấn của mình.)

-> _______________________________________________ made the wrong decision about her education.

4. Lan won the first prize in the competition. This is something she’s very proud of.

(Lan đoạt giải nhất cuộc thi. Đây là điều mà cô ấy rất tự hào.)

-> ______________________________________________ is something Lanis very proud of.

Lời giải:

1. Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.

(Sau khi học xong, anh trai tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)

2. Not remembering having discussed his study options with his parents.

(Không nhớ đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với cha mẹ.)

3. Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.

(Không hỏi ý kiến ai, em họ tôi đã có quyết định sai lầm về việc học của mình.)

4. Winning the first prize in the competition is something Lan is very proud of.

(Giành được giải nhất trong cuộc thi là điều mà Lan rất tự hào.)