Hướng dẫn giải Grammar VIII. Looking back – Unit 3 – Tiếng Anh 11 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
Choose the correct words and phrases to complete these sentences.
(Chọn những từ và cụm từ đúng để hoàn thành những câu này.)
1. Please don’t talk. I think / am thinking.
2. People living in crowded cities feel unhappily / unhappy.
3. You should try this soup. It tastes / is tasting delicious.
4. James seems an intelligent person / intelligently, but he sometimes asks silly questions.
Lời giải:
1 – am thinking |
2 – unhappy |
3 – tastes |
4 – an intelligent person |
1. Please don’t talk. I am thinking.
(Làm ơn đừng nói chuyện. Tôi đang suy nghĩ.)
=> Câu phía trước là một câu cầu khiến, chứng tỏ đây là hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2. People living in crowded cities feel unhappy.
(Mọi người sống ở thành phố chật chội cảm thấy không vui.)
=> Sau động từ tình thái “feel” là tính từ nên ta chọn unhappy.
unhappy (adj): không vui
unhappily (adv): một cách không vui
3. You should try this soup. It tastes delicious.
(Bạn nên thử món súp này. Nó có vị ngon.)
=> Động từ “taste” (nếm/có vị) không được chia ở thì tiếp diễn.
4. James seems an intelligent person, but he sometimes asks silly questions.
(James trông có vẻ là một người thông minh, nhưng thỉnh thoảng anh ấy lại hỏi những câu hỏi thật ngớ ngẩn.)
=> Sau động từ tình thái “seem” cần tính từ hoặc cụm danh từ.
an intelligent person (np): một người thông minh
intelligently (adv): một cách thông minh