Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Global Success Bài 3 V. Listening – Unit 4 Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 3 V. Listening – Unit 4 Tiếng Anh 11 – Global Success: Listen to the conversation again and choose the correct answers A, B, or C. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A

Trả lời Bài 3 V. Listening – Unit 4 – Tiếng Anh 11 Global Success. Gợi ý: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Listen to the conversation again and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Phong and other _________ are preparing a welcome event for the foreign students.

(Phong và các _________ khác đang chuẩn bị một sự kiện chào mừng cho các sinh viên nước ngoài.)

A. teachers (giáo viên)

B. Youth Union members (Đoàn viên thanh niên)

C. classmates (bạn cùng lớp)

2. The group of Korean and ASEAN students will spend ___________ at their school.

(Nhóm sinh viên Hàn Quốc và ASEAN sẽ dành thời gian ___________ tại trường của họ.)

A. one day (một ngày)

B. three days (ba ngày)

C. five days (năm ngày)

3. Phong thinks the event will be an excellent opportunity for students to make friends with young people from _______________.

(Phong nghĩ rằng sự kiện này sẽ là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên kết bạn với những người trẻ tuổi từ _______________.)

A. Indonesia

B. ASEAN countries (Các nước ASEAN)

C. Korea and ASEAN countries (Hàn Quốc và các nước ASEAN)

4. During the visit, students will discuss how they can help ________________.

(Trong chuyến thăm, học sinh sẽ thảo luận về cách họ có thể giúp ________________.)

A. contribute to the event (đóng góp cho sự kiện)

B. develop their focal communities (phát triển các cộng đồng trọng tâm của họ)

C. build an ASEAN community (xây dựng cộng đồng ASEAN)

5. Lan suggests calling on ______________ to send in ideas for activities.

(Lan gợi ý kêu gọi ______________ gửi ý tưởng cho các hoạt động.)

A. young people in the region (thanh niên trong vùng)

B. all the students from his school (tất cả các sinh viên từ trường của mình)

C. ASEAN students (sinh viên ASEAN)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Lan: Hi Phong. Did you hear the news? A group of foreign students are coming to visit our school. I wonder if their visit is part of the ASEAN School Tour Programme that our teacher mentioned yesterday.

Phong: Yes, it is. I’m working with other members of the school’s Youth Union to prepare a special event to welcome them.

Lan: When are they coming?

Phong: On the 5th of May. They’ll spend one day at our school during their five-day tour in Viet Nam. After that, they’ll go to Indonesia.

Lan: How many students are there in the group?

Phong: As far as I know, there’ll be about thirteen students from Korea and other ASEAN countries. This will definitely be a great opportunity for us to make friends with them, and learn about their culture.

Lan: Exactly. It’s also a great way for us to learn more about Korea, and ASEAN members.

Phong: We also plan on having discussions about how young people in the region can help build an ASEAN community.

Lan: I have a suggestion. Why don’t you ask all the students from our school to come up with ideas for activities during the group’s visit? This way, everyone will be keener to take part in the event.

Phong: Sounds great, Lan. I’ll post a call for ideas on our Youth Union webpage. I hope many students will be interested in contributing to the event.

Lan: OK, I’ll look out for the post. I already have some ideas for activities.

Tạm dịch:

Lan: Chào Phong. Cậu đã nghe tin gì chưa? Một nhóm sinh viên nước ngoài đang đến thăm trường của chúng ta đấy. Không biết chuyến thăm của họ có phải là một phần của Chương trình Tham quan Trường học ASEAN mà giáo viên của chúng ta đã đề cập ngày hôm qua hay không nhỉ.

Phong: Đúng rồi đó. Tớ đang làm việc với các thành viên khác của Đoàn trường để chuẩn bị một sự kiện đặc biệt để chào đón họ.

Lan: Khi nào họ đến vậy?

Phong: Vào ngày 5 tháng 5. Họ sẽ dành một ngày tại trường của chúng ta trong chuyến du lịch năm ngày của họ tại Việt Nam. Sau đó, họ sẽ đến Indonesia.

Lan: Có bao nhiêu học sinh trong nhóm?

Phong: Theo như tớ biết, sẽ có khoảng 13 sinh viên đến từ Hàn Quốc và các nước ASEAN khác. Đây chắc chắn sẽ là một cơ hội tuyệt vời để chúng mình kết bạn và tìm hiểu về văn hóa của họ.

Lan: Chính xác. Đó cũng là một cách tuyệt vời để chúng ta tìm hiểu thêm về Hàn Quốc và các thành viên ASEAN.

Phong: Chúng tớ cũng định thảo luận về cách những người trẻ tuổi trong khu vực có thể giúp xây dựng một cộng đồng ASEAN nữa.

Lan: Tớ có ý này. Tại sao cậu không đề nghị tất cả các bạn học sinh trường mình đưa ra ý tưởng cho các hoạt động trong chuyến thăm của nhóm nhỉ? Bằng cách này, mọi người sẽ hào hứng tham gia sự kiện hơn.

Phong: Nghe hay đấy, Lan. Tớ sẽ đăng lời kêu gọi ý kiến trên trang web của Đoàn Thanh niên. Tớ hy vọng là nhiều bạn sẽ quan tâm đóng góp cho sự kiện này.

Lan: OK, tớ sẽ chờ bài đăng. Tớ đã có ý tưởng cho một vài hoạt động rồi.

Lời giải:

1. B

2. A

3. C

4. C

5. B

1. Phong and other _________ are preparing a welcome event for the foreign students.

(Phong và các _________ khác đang chuẩn bị một sự kiện chào mừng cho các sinh viên nước ngoài.)

=> B. Youth Union members

(Đoàn viên thanh niên)

Thông tin:

Phong: Yes, it is. I’m working with other members of the school’s Youth Union to prepare a special event to welcome them.

(Đúng rồi đó. Tớ đang làm việc với các thành viên khác của Đoàn trường để chuẩn bị một sự kiện đặc biệt để chào đón họ.)

2. The group of Korean and ASEAN students will spend ___________ at their school.

(Nhóm sinh viên Hàn Quốc và ASEAN sẽ dành thời gian ___________ tại trường của họ.)

=> A. one day (một ngày)

Thông tin:

Phong: …They’ll spend one day at our school during their five-day tour in Viet Nam. After that, they’ll go to Indonesia.

(…Họ sẽ dành một ngày tại trường của chúng ta trong chuyến du lịch năm ngày của họ tại Việt Nam. Sau đó, họ sẽ đến Indonesia.)

3. Phong thinks the event will be an excellent opportunity for students to make friends with young people from _______________.

(Phong nghĩ rằng sự kiện này sẽ là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên kết bạn với những người trẻ tuổi từ _______________.)

=> C. Korea and ASEAN countries

(Hàn Quốc và các nước ASEAN)

Thông tin:

Phong: As far as I know, there’ll be about thirteen students from Korea and other ASEAN countries. This will definitely be a great opportunity for us to make friends with them, and learn about their culture.

(Theo như tớ biết, sẽ có khoảng 13 sinh viên đến từ Hàn Quốc và các nước ASEAN khác. Đây chắc chắn sẽ là một cơ hội tuyệt vời để chúng mình kết bạn và tìm hiểu về văn hóa của họ.)

4. During the visit, students will discuss how they can help ________________.

(Trong chuyến thăm, học sinh sẽ thảo luận về cách họ có thể giúp ________________.)

=> C. build an ASEAN community

(xây dựng cộng đồng ASEAN)

Thông tin:

Phong: We also plan on having discussions about how young people in the region can help build an ASEAN community.

(Chúng tớ cũng định thảo luận về cách những người trẻ tuổi trong khu vực có thể giúp xây dựng một cộng đồng ASEAN nữa.)

5. Lan suggests calling on ______________ to send in ideas for activities.

(Lan gợi ý kêu gọi ______________ gửi ý tưởng cho các hoạt động.)

=> B. all the students from her school

(tất cả các sinh viên từ trường của cô ấy)

Thông tin:

Lan: I have a suggestion. Why don’t you ask all the students from our school to come up with ideas for activities during the group’s visit?

(Tớ có ý này. Tại sao cậu không đề nghị tất cả các bạn học sinh trường mình đưa ra ý tưởng cho các hoạt động trong chuyến thăm của nhóm nhỉ?)