Giải chi tiết Bài 2 III. Reading – Unit 9 – Tiếng Anh 11 Global Success. Hướng dẫn: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the article. Match the highlighted words and phrases with their meanings.
(Đọc bài báo. Nối các từ và cụm từ được làm nổi bật với ý nghĩa của chúng.)
Teen’s life
I don’t want to be the odd one out!
“My parents don’t want me to hang out with my friends from school. They think those friends have a bad influence onme. They aren’t happy that instead of going home after school, we go to games centres to play video games. But I think it’s fun, and! don’t want to lose my friends,” Thanh, 17.
“One day I coloured my hair and painted my finger nails. My parents got so angry with me. I know that this is not allowed at school, but all the girls in my group of friends did the same. I don’t want to be the odd one out!” Van, 16.
[ A ] The emails we have received from teenagers this week point to the effects of peer pressure, which is when you do things because you want to be accepted or valued by your friends. If teens fail to do what their group of friends want them to do, they may not be accepted or may even be bullied.
[ B ] In many cases, peer pressure can lead to depression, low self-confidence, distance from family and poor school performance. It can also lead to bigger social issues. It was reported that 70% of teenage smokers surveyed in the US said that they started smoking because they had friends who were smoking.
[ C ] It is not always easy to stand up to peer pressure, but sooner or later you need to decide what is best for you. Choose the right friends, learn to say no when you don’t feel comfortable and don’t hesitate to talk to an adult when the situation looks dangerous. And remember it’s sometimes OK to be “the odd one out”.
1. hang out |
a. a belief in your own ability to do things well |
2. pressure |
b. the state of feeling very sad and without hope for the future |
3. depression |
c. the act of trying to force someone to do something by arguing, persuading, etc |
4. self-confidence |
d. to spend a lot of time in a place |
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Cuộc sống tuổi teen
Tôi không muốn trở thành kẻ lẻ loi!
“Cha mẹ tôi không muốn tôi đi chơi với bạn bè ở trường. Họ nghĩ rằng những người bạn đó có ảnh hưởng xấu đến tôi. Họ không hài lòng khi thay vì về nhà sau giờ học, chúng tôi lại đến các trung tâm trò chơi điện tử để chơi điện tử. Nhưng em thấy nó vui và không muốn mất bạn bè,” Thanh, 17 tuổi.
“Một ngày nọ, tôi nhuộm tóc và sơn móng tay. Bố mẹ tôi đã rất tức giận với tôi. Tôi biết rằng điều này không được phép ở trường, nhưng tất cả các cô gái trong nhóm bạn của tôi đều làm như vậy. Em không muốn trở thành kẻ lẻ loi!” Vân, 16 tuổi.
[A] Những email chúng tôi nhận được từ thanh thiếu niên trong tuần này chỉ ra tác động của áp lực từ bạn bè, đó là khi bạn làm mọi việc vì bạn muốn được bạn bè chấp nhận hoặc đánh giá cao. Nếu thanh thiếu niên không làm theo những gì nhóm bạn muốn họ làm, họ có thể không được chấp nhận hoặc thậm chí có thể bị bắt nạt.
[B] Trong nhiều trường hợp, áp lực từ bạn bè có thể dẫn đến trầm cảm, thiếu tự tin, xa cách gia đình và kết quả học tập kém. Nó cũng có thể dẫn đến các vấn đề xã hội lớn hơn. Người ta báo cáo rằng 70% thanh thiếu niên hút thuốc được khảo sát ở Mỹ nói rằng họ bắt đầu hút thuốc vì có bạn bè hút thuốc.
[C] Không phải lúc nào cũng dễ dàng đứng vững trước áp lực của bạn bè, nhưng sớm hay muộn thì bạn cũng cần phải quyết định điều gì là tốt nhất cho mình. Chọn những người bạn phù hợp, học cách nói không khi bạn không cảm thấy thoải mái và đừng ngần ngại nói chuyện với người lớn khi tình huống có vẻ nguy hiểm. Và hãy nhớ rằng đôi khi trở thành “người khác biệt” cũng không sao.
Lời giải:
1 – d |
2 – c |
3 – b |
4 – a |
1 – d. hang out: to spend a lot of time in a place
(đi chơi: dành nhiều thời gian ở một nơi)
2 – c. pressure: the act of trying to force someone to do something by arguing, persuading, etc
(áp lực: hành động cố ép ai đó làm gì bằng cách tranh luận, thuyết phục, v.v.)
3 – b. depression: the state of feeling very sad and without hope for the future
(trầm cảm: trạng thái cảm thấy rất buồn và không có hy vọng cho tương lai)
4 – a. self-confidence: a belief in your own ability to do things well
(tự tin: niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân)