Lời giải Bài 4 Focus Review 2 – Unit 2 – Tiếng Anh 11 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
LANGUAGE IN USE
4. Read the text and choose the correct option A, B, C or D that best fits each blank.
(Đọc văn bản và chọn phương án đúng A, B, C hoặc D phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)
VEGETABLES AND VITAMINS
I don’t think I was a very fussy eater as a child. I simply didn’t like carrots, broccoli or other vegetables. After eating my meat and potatoes quickly, I would spend hours looking at the handful of peas on my plate. My mother, like most parents, would force me ¹______ everything. She wouldn’t let me go even when I held my stomach and said I had 2______
At that time, I didn’t know that my mum wanted me to eat vegetables to make sure that I was getting all the vitamins I needed. She was so worried about my health that every now and then she made 3______ at the doctor’s and asked him to do a blood test on me. Blood tests were even worse than broccoli, as I’ve been afraid of injections all my life.
A few days ago, I found a book about the history of science. I couldn’t 4______ when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn’t know anything about vitamins! It was a Polish-born scientist, Kazimerz Funk, who formulated the concept of vitamins in 1912. It was a great discovery, and I wish my children now 5______ about it.
1.
A. eat
B. to eat
C. eating
D. to eating
2.
A. a rash
B. indigestion
C. hay fever
D. an infection
3.
A. an appointment
B. a diagnosis
C. a prescription
D. an injury
4.
A. pull my leg
B. believe my eyes
C. give me a hand
D. laugh my head off
5.
A. know
B. knew
C. to know
D. knowing
Lời giải:
1. B |
2. B |
3. A |
4. B |
5. B |
Giải thích:
(1) force + O + to V: bắt ép ai làm việc gì
My mother, like most parents, would force me to eat everything.
(Mẹ tôi, giống như hầu hết các bậc cha mẹ khác, sẽ ép tôi ăn mọi thứ.)
(2)
A. a rash: phát ban
B. indigestion: khó tiêu
C. hay fever: sốt
D. an infection: nhiễm trùng
She wouldn’t let me go even when I held my stomach and said I had indigestion.
(Mẹ sẽ cho tôi đi ngay cả khi tôi ôm bụng và nói rằng tôi bị khó tiêu.)
(3)
A. an appointment: cuộc hẹn/ lịch hẹn
B. a diagnosis: sự chẩn đoán
C. a prescription: đơn thuốc
D. an injury: vết thương
=> make an apppoinment: đặt lịch hẹn
She was so worried about my health that every now and then she made an appointment at the doctor’s and asked him to do a blood test on me.
(Mẹ lo lắng cho sức khỏe của tôi đến nỗi thỉnh thoảng mẹ hẹn gặp bác sĩ và yêu cầu bác sĩ làm xét nghiệm máu cho tôi.)
(4)
A. pull my leg: trêu chọc
B. believe my eyes: tin vào mắt mình
C. give me a hand: giúp đỡ
D. laugh my head off: cười nghiêng ngả
I couldn’t believe my eyes when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn’t know anything about vitamins!
(Tôi không thể tin vào mắt mình khi tìm thấy một chương giải thích rằng khoảng 100 năm trước con người không biết gì về vitamin!)
(5) Câu ước cho sự việc ở hiện tại “now”: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
It was a great discovery, and I wish my children now knew about it.
(Đó là một khám phá tuyệt vời, và tôi ước các con tôi bây giờ biết về nó.)
VEGETABLES AND VITAMINS
I don’t think I was a very fussy eater as a child. I simply didn’t like carrots, broccoli or other vegetables. After eating my meat and potatoes quickly, I would spend hours looking at the handful of peas on my plate. My mother, like most parents, would force me ¹ to eat everything. She wouldn’t let me go even when I held my stomach and said I had 2indigestion
At that time, I didn’t know that my mum wanted me to eat vegetables to make sure that I was getting all the vitamins I needed. She was so worried about my health that every now and then she made 3an appointment at the doctor’s and asked him to do a blood test on me. Blood tests were even worse than broccoli, as I’ve been afraid of injections all my life.
A few days ago, I found a book about the history of science. I couldn’t 4believe my eyes when I found a chapter explaining that some 100 years ago people didn’t know anything about vitamins! It was a Polish-born scientist, Kazimerz Funk, who formulated the concept of vitamins in 1912. It was a great discovery, and I wish my children now 5knew out it.
Tạm dịch:
RAU CỦ VÀ VITAMIN
Tôi không nghĩ mình là một đứa trẻ kén ăn. Tôi chỉ đơn giản là không thích cà rốt, bông cải xanh hoặc các loại rau khác. Sau khi ăn vội thịt và khoai tây, tôi sẽ dành hàng giờ để nhìn vào nắm đậu trên đĩa của mình. Mẹ tôi, giống như hầu hết các bậc cha mẹ, sẽ ép tôi ăn mọi thứ. Cô ấy không cho tôi đi ngay cả khi tôi ôm bụng và nói rằng tôi bị khó tiêu
Vào thời điểm đó, tôi không biết rằng mẹ tôi muốn tôi ăn rau để đảm bảo rằng tôi nhận được tất cả các loại vitamin cần thiết. Cô ấy lo lắng cho sức khỏe của tôi đến nỗi thỉnh thoảng cô ấy hẹn gặp bác sĩ và yêu cầu ông ấy xét nghiệm máu cho tôi. Xét nghiệm máu thậm chí còn tệ hơn cả bông cải xanh, vì tôi đã sợ tiêm cả đời.
Vài ngày trước, tôi tìm thấy một cuốn sách về lịch sử khoa học. Tôi không thể tin vào mắt mình khi tìm thấy một chương giải thích rằng khoảng 100 năm trước con người không biết gì về vitamin! Kazimerz Funk, một nhà khoa học gốc Ba Lan, đã đưa ra khái niệm về vitamin vào năm 1912. Đó là một khám phá tuyệt vời và tôi ước các con tôi bây giờ đã biết về nó.