Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - English Discovery Bài 3 2.1 Vocabulary – Unit 2 Tiếng Anh 11 – English...

Bài 3 2.1 Vocabulary – Unit 2 Tiếng Anh 11 – English Discovery: Listen again and tick (✔) the injuries that are mentioned. (Nghe lại và đánh dấu (✔) vào những chấn thương được đề cập

Đáp án Bài 3 2.1 Vocabulary – Unit 2 – Tiếng Anh 11 English Discovery. Hướng dẫn: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Listen again and tick () the injuries that are mentioned.

(Nghe lại và đánh dấu () vào những chấn thương được đề cập.)

1. get a few cuts/bruises/scratches

(bị vài vết cắt/bầm tím/trầy xước)

2. break your leg/your nose/a rib

(gãy chân/mũi/xương sườn)

3. sprain your ankle/your wrist/your knee

(bong gân mắt cá chân/cổ tay/đầu gối)

4. cut your hand/ your lip

(cắt tay/môi)

5. burn your eyebrows/your finger

(cháy lông mày/ngón tay)

6. dislocate your shoulder/ your thumb

(trật khớp vai/ngón tay cái)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

A: Woah, that’s crazy!

B: What are you reading?

A: I’m reading about famous people and which parts of their body they’ve insured for loads of money. It says here that Ronaldo’s legs are insured for 144 million dollars! Those are expensive legs.

B: 144 million! Well, football’s a dangerous game, isn’t it? You don’t just get cuts and bruises. You could break your leg or sprain your ankle.

A: I know. I can understand why Ronaldo has decided to insure his legs, but why do you think Rihanna has insured her legs?

B: Rihanna, the singer?

A: No, Rihanna the football player! Of course I mean Rihanna the singer. Why hasn’t she insured her voice?

B: Hmm. Good question. She probably thinks her looks are more important than her voice.

A: Yes, I suppose so. Who’s Keith Richards? Is he the old guy in Pirates of the Caribbean?

B: Keith Richards? Yeah, and he’s a guitarist in a band – the Rolling Stones.

A: Well, his hands are insured for one million dollars. They look terrible. What could happen to your hands?

B: Lots of things. You could burn your fingers with a cigarette, for instance, or dislocate your thumb.

A: Ah right. Hey, did you know that James Bond does all his own stunts?

B: You mean Daniel Craig? Yes, I think I read that somewhere. What has he insured? His face?

A: No, his body. He insured it after he broke a rib and cut his hand. Oh, this is funny.

B: What?

A: There’s an American football player who’s insured his hair for a million dollars. His hair? Oh, he’s got an advertising contract with a shampoo company. His name’s Troy Polamalu.

B: Never heard of him. Is that it?

A: There’s one more. What do you think Julia Roberts has insured?

B: Her teeth and her lips?

A: Yes, you’re right!

B: Well, it is a lovely smile!

A: Like mine…

Tạm dịch:

A: Woah, thật điên rồ!

B: Bạn đang đọc gì thế?

A: Tôi đang đọc về những người nổi tiếng và những bộ phận nào trên cơ thể họ được họ bảo hiểm với số tiền rất lớn. Ở đây nói rằng đôi chân của Ronaldo được bảo hiểm với giá 144 triệu đô la! Thật sự là một đôi chân đáng giá đấy!

B: 144 triệu! Chà, bóng đá là một trò chơi nguy hiểm phải không? Bạn không chỉ thương và vết bầm tím. Bạn có thể bị gãy chân hoặc bong gân mắt cá chân.

A: Tôi biết. Tôi có thể hiểu tại sao Ronaldo lại quyết định mua bảo hiểm cho đôi chân của mình, nhưng bạn nghĩ tại sao Rihanna lại mua bảo hiểm cho đôi chân của mình?

B: Rihanna, ca sĩ ấy hả?

A: Không, Rihanna là cầu thủ bóng đá đấy! Tất nhiên ý tôi là ca sĩ Rihanna. Tại sao cô ấy không bảo hiểm giọng nói của mình nhỉ?

B: Hừm. Câu hỏi hay đấy. Có lẽ cô ấy nghĩ ngoại hình của mình quan trọng hơn giọng nói.

Đ: Ừ, chắc là vậy. Keith Richards là ai? Anh ta có phải là ông lão trong Cướp biển vùng Caribe không?

B: Keith Richards? Đúng vậy, và anh ấy là tay guitar trong ban nhạc Rolling Stones.

A: À, đôi tay của anh ấy được bảo hiểm một triệu đô la. Ghê đấy. Điều gì có thể xảy ra với đôi bàn tay được nhỉ?

B: Nhiều chứ. Ví dụ, bạn có thể làm bỏng ngón tay do hút thuốc lá hoặc trật khớp ngón tay cái chẳng hạn.

A: À đúng rồi. Này, bạn có biết rằng James Bond thực hiện tất cả các pha hành động nguy hiểm của anh ấy không?

B: Ý bạn là Daniel Craig à? Có, tôi nghĩ tôi đã đọc nó ở đâu đó rồi. Anh ấy đã bảo hiểm cái gì? Khuôn mặt à?

A: Không, cơ thể của anh ấy. Anh ấy đã bảo hiểm nó sau khi bị gãy xương sườn và đứt tay. Ui cái này hài nè.

B: Gì đấy?

A: Có một cầu thủ bóng đá người Mỹ mua bảo hiểm cho mái tóc của mình với giá một triệu đô la. Tóc á? À, anh ấy có hợp đồng quảng cáo với một công ty dầu gội đầu. Tên anh ấy là Troy Polamalu.

B: Chưa bao giờ nghe luôn. Thật à?

A: Còn nữa. Bạn nghĩ Julia Roberts đã bảo hiểm những gì?

B: Răng và môi của cô ấy à?

Đ: Chuẩn luôn bạn ơi!

B: Ừ vì nụ cười của cô ấy đẹp mà!

A: Giống tôi vậy….

Lời giải:

1. get a few cuts

(bị vài vết cắt)

2. break your legs

(gãy chân)

3. sprain your ankle

(bong gân mắt cá chân)

4. cut your hand

(cắt vào tay)

5. burn your finger

(bỏng ngón tay)

6. dislocate your thumb

(trật khớp ngón cái)