Trả lời Bài 3 1.6 Use of English – Unit 1 – Tiếng Anh 11 English Discovery. Tham khảo: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Complete the example sentences in LANGUAGE FOCUS with the correct auxiliary verbs. Then listen again and check.
(Hoàn thành các câu ví dụ trong LANGUAGE FOCUS với trợ động từ chính xác. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
LANGUAGE FOCUS
Question tags • You use question tags to change affirmative or negative statements into questions. • You form question tags with an auxiliary / modal verb + pronoun. Positive statement + negative tag You’ve got the Food Delivery App, haven’t you? We can use Regal Pizzas, 2__________we? Negative statement + positive tag I’m not the only one, 3__________I? We haven’t had pizza for ages, 4__________we? Special cases That’s unusual, 5__________ it? Let’s order some pizzas, 6__________ we? Eat more healthy food, 7__________ you? |
Hướng dẫn:
Bài nghe:
Jess: Is anybody else hungry?
Olly: I am.
Maggie: Are you? That’s unusual, isn’t it?
All: Hahahaha.
Olly: Okay, it’s true, I’m always hungry, but I’m not the only one am I?
Jess: No, you’re not. I’m starving. Let’s order some pizzas, shall we?
Maggie: Good idea. Jess, you’ve got the Food Delivery App, haven’t you?
Jess: Er, let me see. Ah yes, here it is.
Olly: Make sure you don’t order from Pizza Hub! They’re rubbish!
Jess: Okay. We can choose another restaurant. You’re the pizza expert, Olly!
Olly: Yes, right … Er … we can use Regal Pizzas, can’t we?
Jess: Just a minute – yes, they’re on here.
Olly: Hang on – Maggie, you need gluten free, don’t you?
Maggie: Yes, thanks for remembering. I’ll have a gluten free Margherita.
Jess: Okay, you’ll have the spicy sausage Olly, won’t you?
Olly: How did you know? We haven’t had pizza for ages, have we?
Jess: Actually, we had pizza two days ago and you had a spicy sausage then.
Olly: Oh yes, mmmm … that was really good.
Jess: I’ll have a normal Margherita. Right, all ordered. We’re not having drinks, are we?
Maggie: No, tap water’s fine.
Tạm dịch:
Jess: Có ai đói không?
Olly: Có tớ.
Maggie: Phải cậu không vậy? Sao thấy sai sai ta?
Tất cả: Hahahaha.
Olly: Được rồi, đúng là tớ luôn đói, nhưng tớ không phải là người duy nhất phải không?
Jess: Yên tâm cậu không một mình. Tớ đói muốn ngất rồi đây. Chúng ta hãy gọi pizza nhé?
Maggie: Ý hay đấy, Jess, cậu có Ứng dụng giao đồ ăn phải không?
Jess: Ờ, để tôi xem nào. Ừ có, nó đây rồi.
Olly: Đừng đặt ở Pizza Hub đó nha! Dở ói.
Jess: Được rồi. Chúng ta có thể chọn một nhà hàng khác. Cậu là chuyên gia về pizza mà Olly!
Olly: Ừ đúng rồi đấy… Ờ… chúng ta có thể đặt ở Regal Pizzas, được không?
Jess: Đợi tí – đây rồi.
Olly: Đợi đã – Maggie, cậu cần đồ ăn không chứa gluten phải không?
Maggie: ừ, cảm ơn cậu vì vẫn nhớ. Tớ sẽ gọi Margherita không chứa gluten.
Jess: Được rồi, cậu sẽ ăn xúc xích cay phải không Olly?
Olly: Sao cậu biết? Đã lâu rồi chúng ta chưa ăn pizza mà nhỉ?
Jess: Thực ra mới hai ngày trước bọn mình vừa ăn pizza và lúc đó cậu đã ăn pizza xúc xích cay đó bạn tôi.
Olly: Ờ nhỉ, mmmm… nó thật sự rất ngon.
Jess: Tớ sẽ đặt pizza Margherita bthường. OK đặt đủ rồi nhé. Chúng ta không gọi đồ uống nhỉ?
Maggie: Không cần, nước lọc là được rồi.
Lời giải:
2. can’t |
4. have |
6. shall |
3. am |
5. isn’t |
7. will |
Question tags (Câu hỏi đuôi)
• You use question tags to change affirmative or negative statements into questions.
(Sử dụng câu hỏi đuôi để chuyển dạng khẳng định và phủ định thành câu hỏi.)
• You form question tags with an auxiliary / modal verb + pronoun.
(Tạo câu hỏi đuôi với một trợ động từ/ động từ tình thái + đại từ.)
Positive statement + negative tag
(Câu khẳng định + câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định)
You’ve got the Food Delivery App, haven’t you?
(Bạn đã có ứng dụng giao đồ ăn đúng không?)
We can use Regal Pizzas, can’t we?
(Chúng ta có thể dùng Regal Pizzas, đúng không?)
Negative statement + positive tag
(Câu phủ định + câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định)
I’m not the only one, am I?
(Tôi không phải là người duy nhất, đúng không?)
We haven’t had pizza for ages, have we?
(Chúng ta đã không ăn pizza lâu rồi, phải không?)
Special cases (Trường hợp đặc biệt)
That’s unusual, isn’t it?
(Điều này thật bất thường, đúng không?)
Let’s order some pizzas, shall we?
(Hãy đặt một vài chiếc pizza, được không?)
Eat more healthy food, will you?
(Ăn nhiều thức ăn lành mạnh hơn, được không?)