Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - English Discovery Bài 2 1.2 Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 11 – English...

Bài 2 1.2 Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 11 – English Discovery: Read the GRAMMAR FOCUS and underline examples of Past Simple and Present Perfect tenses in the text in Exercise (Đọc ngữ pháp trọng tâm và gạch dưới các ví dụ

Trả lời Bài 2 1.2 Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 11 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the GRAMMAR FOCUS and underline examples of Past Simple and Present Perfect tenses in the text in Exercise 1.

(Đọc ngữ pháp trọng tâm và gạch dưới các ví dụ về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong văn bản ở bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS

Past Simple

(Quá khứ đơn)

Present Perfect Simple

(Hiện tại hoàn thành)

• Finished actions:

(Hành động đã hoàn thành)

I ate three sandwiches for dinner (and I finished eating now).

(Tôi đã ăn chiếc bánh sandwich cho bữa tối (và tôi đã hoàn thành việc ăn tại thời điểm hiện tại).)

• A finished action in someone’s life (when the person is dead):

(Một hành động đã hoàn thành trong cuộc sống của một ai đó (khi một người qua đời))

My great-grandmother went to Nha Trang three times.

(Bà cố của tôi đã đi đến Nha Trang 3 lần.)

• A finished action with no result in the present:

(Một hành động đã hoàn thành mà không để lại kết quả ở hiện tại)

I lost my keys yesterday. It was terrible! (Now there is no result. I got new keys yesterday).

(Tôi đã đánh mất chìa khóa hôm qua. Điều đó thật tệ. (Hiện tại không để lại kết quả gì. Tôi đã có chìa khóa mới hôm qua.)

• With a finished time word (last week, last month, yesterday):

(Với các từ chỉ thời gian đã hoàn thành (tuần trước, tháng trước, hôm qua)

I practised yoga with Mike last week.

(Tôi đã tập luyện yoga với Mike tuần trước.)

• Unfinished actions that started in the past and continue to the present:

(Hành động chưa hoàn thành bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại)

I’ve eaten three sandwiches (and I am still eating now).

(Tôi đã ăn 3 chiếc bánh sandwich rồi (và tôi vẫn đang ăn bây giờ.)

• A finished action in someone’s life (when the person is still alive: life experience):

(Hành động đã hoàn thành trong cuộc sống của một ai đó (khi người đó vẫn còn sống: trải nghiệm cuộc sống))

My brother has been to Nha Trang three times.

(Anh/ em trai tôi đã đến Nha Trang được ba lần rồi.)

• A finished action with a result in the present:

(Hành động đã hoàn thành và để lại kết quả ở hiện tại)

I’ve lost my keys! (The result is that I can’t get into my house now).

(Tôi đã để mất chìa khóa của tôi! (Kết quả là bây giờ tôi không thể vào nhà).)

• With an unfinished time word (this week, this month, today):

(Với các từ chỉ thời gian chưa hoàn thành (tuần này, tháng này, hôm nay))

I’ve practised yoga with Mike this week.

(Tôi đã tập luyện yoga với Mike trong tuần này.)

Lời giải:

Past simple tense (Quá khứ đơn)

• Last month was my second time visiting Hà Nội. I had my best restaurant experiences here.

• The first restaurant I visited was Buffet. When I was dining, performers came to entertain me.

• At Alfresco, I placed my order via a 3D menu and chose a virtual tablecloth.

• When I came to Sky Bar, I got the best view from the thirty-second floor.

Present perfect tense (Hiện tại hoàn thành)

• I’ve been to Hà Nội twice.

• I’ve decided to come back to Hà Nội next month to have more fun experiences.