Giải chi tiết Bài 7 Hello! trang 6 – Hello! (trang 6, 7) – Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: Câu điều kiện loại 1 dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc.
Câu hỏi/Đề bài:
7. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. If John lived closer, we _______ more often.
A. would hang out
B. will hang out
C. hung out
2. If David vacuums the rug, I _______ the floor.
A. would mop
B. will mop
C. mop
3. If you _______ the news, you would know what is happening in the world.
A. watch
B. watched
C. will watch
4. Unless you _______ now, you will be late for school.
A. didn’t leave
B. left
C. leave
5. We will go to the museum if Tracy _______ to.
A. wants
B. wanted
C. want
6. Jim will make dinner if we _______ the dishes.
A. did
B. do
C. will do
7. If Kelly finished her study, she _______ out with her friends.
A. went
B. will go
C. would go
8. Mike would go on a picnic if he _______ sick.
A. weren’t
B. isn’t
C. would be
9. I won’t finish my chores unless you _______ me.
A. help
B. helped
C. don’t help
10. If you didn’t play the video games, you _______ late for the art class.
A. won’t be
B. wouldn’t be
C. weren’t
Hướng dẫn:
Câu điều kiện loại 1 dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + will/can/must + V bare
Câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một việc trái với hiện tại hoặc dùng để đưa ra lời khuyên.
Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/might + V bare
Lời giải:
1. A |
2. B |
3. B |
4. C |
5. A |
6. B |
7. C |
8. A |
9. A |
10. B |
1. A
If John lived closer, we would hang out more often.
(Nếu John sống gần hơn, chúng tôi sẽ đi chơi với nhau thường xuyên hơn.)
Giải thích: Có “lived” (thì quá khứ đơn) => chia If loại 2 => chọn A
2. B
If David vacuums the rug, I will mop the floor.
(Nếu David hút bụi tấm thảm, tôi sẽ lau sàn nhà.)
Giải thích: Có “vacuums” (thì hiện tại đơn) => chia If loại 1 => chọn B
3. B
If you watched the news, you would know what is happening in the world.
(Nếu bạn xem tin tức, bạn sẽ biết chuyện gì đang xảy ra trên thế giới.)
Giải thích: Có “would” => chia If loại 2 => chọn B
4. C
Unless you leave now, you will be late for school.
(Nếu bạn không đi bây giờ, bạn sẽ bị muộn học.)
Giải thích: Có “will” => chia If loại 1 => chọn C
5. A
We will go to the museum if Tracy wants to.
(Chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng nếu Tracy muốn.)
Giải thích: Có “will” => chia If loại 1 => chọn A
6. B
Jim will make dinner if we do the dishes.
(Jim sẽ nấu bữa tối nếu chúng ta rửa bát.)
Giải thích: Có “will” => chia If loại 1 => chọn B
7. C
If Kelly finished her study, she would go out with her friends.
(Nếu Kelly học xong, cô ấy sẽ đi chơi với bạn bè.)
Giải thích: Có “finished” (thì quá khứ đơn) => chia If loại 2 => chọn C
8. A
Mike would go on a picnic if he weren’t sick.
(Mike sẽ đi dã ngoại nếu anh ấy không bị ốm.)
Giải thích: Có “would” => chia If loại 2 => chọn A
9. A
I won’t finish my chores unless you help me.
(Tôi sẽ không hoàn thành công việc của mình nếu bạn không giúp tôi.)
Giải thích: Có “won’t” => chia If loại 1, có “unless = If … not” nên không chọn C => chọn A
10. B
If you didn’t play the video games, you wouldn’t be late for the art class.
(Nếu bạn không chơi trò chơi điện tử, bạn sẽ không bị muộn lớp mỹ thuật.)
Giải thích: Có “didn’t play” (thì quá khứ đơn) => chia If loại 2 => chọn B