Giải Bài 3 5b. Grammar – Unit 5 – Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: Để dự đoán tương lai, ta có thể dùng các cấu trúc.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Write the predictions using the prompts and the words in bold.
(Viết các dự đoán bằng cách sử dụng các gợi ý và các từ in đậm.)
1 I / not think / people / explore / other planets / the future. (will)
I don’t think people will explore other planets in the future.
(Tôi không nghĩ con người sẽ khám phá các hành tinh khác trong tương lai.)
2 It / be / that / most people / drive electric cars / the future. (unlikely)
3 All cars / be driverless / the future. (might)
4 I / think / people/use/fossil fuels/for energy/the future. (will not)
5 The / engines / be off. The engineers / launch / the spaceship / today. (not be going to)
6 There / be / vertical farms / every city / the future, but / it / be not / certain. (might)
Hướng dẫn:
Để dự đoán tương lai, ta có thể dùng các cấu trúc:
S + will / may / might + Vo (nguyên thể)
S + am / is / are + going to + Vo (nguyên thể) => khả năng chắc chắn xảy ra cao hơn.
S + tobe + (un)likely that + S + will + Vo (nguyên thể)
Lời giải:
2. It is unlikely that most people will drive electric cars in the future.
(Hầu hết mọi người sẽ không lái xe điện trong tương lai.)
3. All cars might be driverless in the future.
(Tất cả các xe ô tô có thể không có người lái trong tương lai.)
4. I don’t think people will use fossil fuels for energy in the future.
(Tôi không nghĩ rằng mọi người sẽ sử dụng nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng trong tương lai.)
5. The engines are not going to be off. The engineers are launching the spaceship today.
(Các động cơ sẽ không được tắt. Các kỹ sư dự định phóng tàu vũ trụ ngày hôm nay.)
6. There might be vertical farms in every city in the future, but it is not certain.
(Có thể có các trang trại thẳng đứng ở mọi thành phố trong tương lai, nhưng điều đó không chắc chắn.)