Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 2 5c. Listening – Unit 5 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 2 5c. Listening – Unit 5 Tiếng Anh 11 – Bright: Matching • Read the questions in order to understand the topic and underline the key words. • Predict the answer to each question

Giải chi tiết Bài 2 5c. Listening – Unit 5 – Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

Matching

• Read the questions in order to understand the topic and underline the key words.

• Predict the answer to each question.

• Pay particular attention to the words you have underlined while listening to match the questions to the correct answers.

Tạm dịch

Nối

• Đọc câu hỏi để hiểu chủ đề và gạch chân các từ khóa.

• Dự đoán câu trả lời cho từng câu hỏi.

• Đặc biệt chú ý đến những từ bạn đã gạch chân trong khi nghe để nối câu hỏi với câu trả lời đúng.

2. Listen to an author answering questions. What is the novel about?

(Nghe tác giả trả lời câu hỏi. Cuốn tiểu thuyết nói về cái gì?)

Hướng dẫn:

Bài nghe

1. It took me over a year because I had a lot of research to do. I interviewed many experts to learn what the future will be like. I enjoyed writing this book.

2. Yes, of course. Space travel and living in space will be part of the future. We will explore new places to live and travel a lot in outer space.

3 Architecture in the future will be very modern and completely eco friendly. Technology will control our homes and make everything easier. People will have fewer chores to do and more free time to enjoy themselves.

4. I think it is important to learn as much as we can about the future and prepare for it as best we can. I hope readers will learn a lot from my book and be positive about the future.

5. Schools won’t be like today. Students will learn mostly from robots and digital books. Students will be able to learn anywhere, and the classroom will always be open for learning. It will be very exciting. 6. I am going to move to a smart city and write my next book. It will be all about technology so I will need to experience technology and write about it.

Tạm dịch

1. Tôi mất hơn một năm vì tôi phải nghiên cứu rất nhiều. Tôi đã phỏng vấn nhiều chuyên gia để tìm hiểu xem tương lai sẽ như thế nào. Tôi rất thích viết cuốn sách này.

2. Vâng, tất nhiên. Du hành không gian và sống trong không gian sẽ là một phần của tương lai. Chúng ta sẽ khám phá những địa điểm mới để sinh sống và du hành nhiều nơi ngoài vũ trụ.

3 kiến trúc trong tương lai sẽ rất hiện đại và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Công nghệ sẽ kiểm soát ngôi nhà của chúng ta và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn. Mọi người sẽ có ít việc nhà hơn để làm và có nhiều thời gian rảnh hơn để tận hưởng.

4. Tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải tìm hiểu càng nhiều càng tốt về tương lai và chuẩn bị cho nó tốt nhất có thể. Tôi hy vọng độc giả sẽ học được nhiều điều từ cuốn sách của tôi và lạc quan về tương lai.

5. Trường học sẽ không như ngày nay. Học sinh sẽ học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Học sinh sẽ có thể học ở bất cứ đâu và lớp học sẽ luôn mở để học. Nó sẽ rất thú vị.

6. Tôi sẽ chuyển đến một thành phố thông minh và viết cuốn sách tiếp theo của mình. Tất cả sẽ là về công nghệ nên tôi sẽ cần trải nghiệm công nghệ và viết về nó.

Lời giải:

The novel is about the future, including space travel, eco-friendly architecture, and technology controlling homes. It aims to help readers be positive about the future. Schools will be different, with learning mostly from robots and digital books. The author is moving to a smart city to experience technology for her next book.

(Cuốn tiểu thuyết nói về tương lai, bao gồm du hành vũ trụ, kiến trúc thân thiện với môi trường và những ngôi nhà được kiểm soát bằng công nghệ. Nó nhằm mục đích giúp người đọc lạc quan về tương lai. Các trường học sẽ khác, với việc học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Tác giả sẽ chuyển đến một thành phố thông minh để trải nghiệm công nghệ cho cuốn sách tiếp theo của cô ấy.)