Hướng dẫn giải Bài 1 Grammar Expansion Unit 5 – Grammar Expansion – Tiếng Anh 11 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
Future predictions
(Dự đoán tương lai)
1. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Chọn phương án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1 It’s possible that they will build a vertical farm in the city, but I’m not sure.
A They will definitely build a vertical farm.
B They may build a vertical farm.
C They are going to build a vertical farm.
D They won’t build a vertical farm.
2 I can see the drone starting to crash.
A The drone is going to crash.
B The drone is unlikely to crash.
C The drone won’t crash.
D The drone might crash.
3 It’s likely that the robot will work.
A The robot isn’t going to work.
B The robot won’t work.
C The robot might not work.
D The robot will probably work.
4 I think I’ve fixed the 3D printer, but I’m not certain it works.
A The 3D printer is unlikely to work.
B The 3D printer isn’t going to work.
C The 3D printer might not work.
D The 3D printer won’t work.
5 There’s no doubt that 3D printed homes will become popular in the future.
A 3D printed homes will certainly become popular in the future.
B 3D printed homes will probably become popular in the future.
C 3D printed homes won’t probably become popular in the future.
D 3D printed homes might become popular in the future.
Lời giải:
1 It’s possible that they will build a vertical farm in the city, but I’m not sure.
(Có khả năng họ sẽ xây dựng một trang trại thẳng đứng trong thành phố, nhưng tôi không chắc lắm.)
A They will definitely build a vertical farm.
(Họ chắc chắn sẽ xây dựng một trang trại thẳng đứng.)
B They may build a vertical farm.
(Họ có thể xây dựng một trang trại thẳng đứng.)
C They are going to build a vertical farm.
(Họ chắc chắn sẽ xây dựng một trang trại thẳng đứng.)
D They won’t build a vertical farm.
(Họ sẽ không xây dựng một trang trại thẳng đứng.)
=> Chọn B
2 I can see the drone starting to crash.
(Tôi có thể thấy máy bay không người lái bắt đầu rơi.)
A The drone is going to crash.
(Máy bay không người lái sắp bị rơi.)
B The drone is unlikely to crash.
(Máy bay không người lái không có khả năng bị rơi.)
C The drone won’t crash.
(Máy bay không người lái sẽ không bị rơi.)
D The drone might crash.
(Máy bay không người lái có thể bị rơi.)
=> Chọn A
3 It’s likely that the robot will work.
(Có khả năng robot sẽ hoạt động.)
A The robot isn’t going to work.
(Robot chắc chắn sẽ không hoạt động.)
B The robot won’t work.
(Robot không hoạt động.)
C The robot might not work.
(Robot có thể không hoạt động.)
D The robot will probably work.
(Robot có thể sẽ hoạt động.)
=> Chọn C
4 I think I’ve fixed the 3D printer, but I’m not certain it works.
(Tôi nghĩ rằng tôi đã sửa máy in 3D, nhưng tôi không chắc nó hoạt động.)
A The 3D printer is unlikely to work.
(Máy in 3D có thể không hoạt động.)
B The 3D printer isn’t going to work.
(Máy in 3D chắc chắn sẽ không hoạt động.)
C The 3D printer might not work.
(Máy in 3D có thể không hoạt động.)
D The 3D printer won’t work.
(Máy in 3D sẽ không hoạt động.)
=> Chọn C
5 There’s no doubt that 3D printed homes will become popular in the future.
(Không còn nghi ngờ gì rằng những ngôi nhà in 3D sẽ trở nên phổ biến trong tương lai.)
A 3D printed homes will certainly become popular in the future.
(Những ngôi nhà in 3D chắc chắn sẽ trở nên phổ biến trong tương lai.)
B 3D printed homes will probably become popular in the future.
(Những ngôi nhà in 3D có thể sẽ trở nên phổ biến trong tương lai.)
C 3D printed homes won’t probably become popular in the future.
(Những ngôi nhà in 3D có thể sẽ không trở nên phổ biến trong tương lai.)
D 3D printed homes might become popular in the future.
(Nhà in 3D có thể trở nên phổ biến trong tương lai.)
=> Chọn A