Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - iLearn Smart World Grammar b Lesson 2 – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 –...

Grammar b Lesson 2 – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 – iLearn Smart World: Fill in the blanks with the correct modals or semi-modals of obligation and prohibition. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ khuyết thiếu hoặc bán khuyết thiếu

Đáp án Grammar b Lesson 2 – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World. Hướng dẫn: Cấu trúc với “must”.

Câu hỏi/Đề bài:

b. Fill in the blanks with the correct modals or semi-modals of obligation and prohibition.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ khuyết thiếu hoặc bán khuyết thiếu thể hiện sự bắt buộc hoặc cấm đoán.)

1. Students _____ (not) send instant messages during class.

2. “I _____ do a presentation in each subject at the end of the semester.”

3. Our school doesn’t have a rule about attending class in person. We _____ (not) go to school every day. We can sometimes just study online.

4. Students _____ have a teacher’s permission before using the school lab or computer room.

5. Students _____ (not) bring food or drink into class.

6. We _____ (not) use our tablets outside of class. The school has a rule about it.

7. Teachers _____ (not) wear suits to school, but their clothes must look clean and professional.

Hướng dẫn:

– Cấu trúc với “must”:

(+) S + must + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì (mang ý chủ động, tự bản thân thấy phải làm)

(-) S + mustn’t + V nguyên thể: Ai đó không được làm gì

– Cấu trúc với “have to”:

(+) S + have/ has + to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì (mang ý bị động, bên ngoài ép buộc phải làm)

(-) S + do/ does + not + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì

– Cấu trúc với “can”:

(+) S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

(-) S + can + not + V nguyên thể: Ai đó không thể làm gì

Lời giải:

1. Students mustn’t send instant messages during class.

(Học sinh không được nhắn tin trong giờ học.)

2. “I have to do a presentation in each subject at the end of the semester.”

(“Tôi phải làm một bài thuyết trình trong mỗi môn học vào cuối học kỳ.”)

Giải thích: Đây là quy định của môn học cần học sinh phải làm => dùng “have to”

3. Our school doesn’t have a rule about attending class in person. We don’t have to go to school every day. We can sometimes just study online.

(Trường của chúng tôi không có quy định về việc tham dự lớp học trực tiếp. Chúng tôi không phải đến trường mỗi ngày. Đôi khi chúng tôi chỉ có thể học trực tuyến.)

4. Students must have a teacher’s permission before using the school lab or computer room.

(Học sinh phải có sự cho phép của giáo viên trước khi sử dụng phòng thí nghiệm hoặc phòng máy tính của trường.)

Giải thích: phải có được sự cho phép của ai => dùng “must”

5. Students mustn’t bring food or drink into class.

(Học sinh không được mang đồ ăn, thức uống vào lớp.)

6. We can’t use our tablets outside of class. The school has a rule about it.

(Chúng tôi không thể sử dụng máy tính bảng ngoài giờ học. Nhà trường có một nội quy về nó.)

7. Teachers don’t have to wear suits to school, but their clothes must look clean and professional.

(Giáo viên không nhất thiết phải mặc vest đến trường nhưng trang phục phải sạch sẽ và chuyên nghiệp.)