Đáp án Grammar a Lesson 1 – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
a. Fill in the blanks with Present Perfect Continuous form of the verbs.
(Điền vào chỗ trống dạng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của các động từ.)
1. The foreign species _____ (spread) across the country since January.
2. Recently, insects _____ (come) into homes and buildings.
3. The number of native fish _____ (decrease) because of the sea stars.
4. Where _____ these birds _____ (come) from?
5. Human activity _____ (affect) the ecosystem for hundreds of years.
6. We _____ (put) poison out for the rats, but it isn’t working.
Lời giải:
1. The foreign species has been spreading across the country since January.
(Loài ngoại lai đã lan rộng khắp đất nước kể từ tháng Một.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “the foreign species” – Loài ngoại lai => chủ ngữ số ít, dùng “has”
2. Recently, insects have been coming into homes and buildings.
(Gần đây, côn trùng đã xâm nhập vào nhà dân và các tòa nhà.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “insects” – côn trùng => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
3. The number of native fish has been decreasing because of the sea stars.
(Số lượng cá bản địa đang giảm dần vì những con sao biển.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “The number of native fish” – Số lượng cá bản địa => chủ ngữ số ít, dùng “has”
4. Where have these birds been coming from?
(Những con chim này đến từ đâu?)
Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Từ để hỏi + have/ has + S + been + V_ing?
chủ ngữ “these birds” – những con chim này => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”
5. Human activity has been affecting the ecosystem for hundreds of years.
(Hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái trong hàng trăm năm.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “Human activity” – Hoạt động của con người => danh từ không đếm được, dùng “has”
6. We have been putting poison out for the rats, but it isn’t working.
(Chúng tôi đã bỏ thuốc diệt chuột, nhưng nó không hiệu quả.)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing
chủ ngữ “we” – chúng tôi => chủ ngữ số nhiều, dùng “have”