Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Câu 1 Writing – Test Yourself 4 SBT Tiếng Anh 11 –...

Câu 1 Writing – Test Yourself 4 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the sentence(s) which has/have the closest meaning to the original one(s). (7 pts) (Chọn (những) câu có nghĩa gần nhất với (những) câu gốc.) 44

Giải chi tiết Câu 1 Writing – Test Yourself 4 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

Choose the sentence(s) which has/have the closest meaning to the original one(s). (7 pts)

(Chọn (những) câu có nghĩa gần nhất với (những) câu gốc.)

44. Her plan for an awareness campaign is very interesting, but it will be difficult to carry out.

A. Because her plan for an awareness campaign is very interesting, it will be difficult to carry out.

B. Her plan for an awareness campaign is very interesting. Moreover, it will be difficult to carry out.

C. Her plan for an awareness campaign is very interesting. However, it will be difficult to carry out.

D. We won’t carry out her interesting awareness campaign because it will be difficult to carry out.

45. The national park has a wide variety of plants, and different butterfly species are found there.

A. In addition to a wide variety of plants, the national park also has different butterfly species.

B. A wide variety of plants and some butterflies are found in the national park.

C. Different butterfly species, but not plant varieties, can be found in the national park.

D. The national park includes a wide variety of plants, and some butterfly species are found there.

46. All living and non-living things in an ecosystem depend on one another, so any change to one element will affect another element.

A. Because all living and non-living things in an ecosystem depend on one another, any change to one element will affect another element.

B. All living and non-living things in an ecosystem depend on one another. However, any change to one element will not affect another element.

C. Any change to one element in an ecosystem will affect another element. However, living and non-living things don’t depend on one another.

D. All elements in an ecosystem depend on one another and any change to one living thing will affect another living thing.

47. Although the school has anti-bullying policies, there are still victims who suffer in silence.

A. Because of the lack of anti-bullying policies, there are still victims who suffer in silence.

B. Because there are still victims who suffer in silence, the school has anti-bullying policies.

C. Victims of bullying still suffer in silence because there are no anti-bullying policies.

D. In spite of the anti-bullying policies at the school, there are still victims who suffer in silence.

48. While overpopulation is an issue in many countries, some nations must deal with the problem of aging and shrinking populations.

A. Some nations must deal with the problem of aging and shrinking populations. However, overpopulation is still a global issue.

B. Overpopulation is a problem for many nations. By contrast, some nations must deal with the issue of aging and shrinking populations.

C. Overpopulation is a problem for many nations. Therefore, these countries don’t have to deal with the problem of aging and shrinking populations.

D. Not all nations must deal with the problem of aging and shrinking populations. By contrast, there is the issue of overpopulation in many countries.

49. Because the government has strict environmental conservation laws, many rich ecosystems are protected.

A. Many rich ecosystems are protected. In addition, the government has strict environmental conservation laws.

B. The government has strict environmental conservation laws. As a result, many rich ecosystems are protected.

C. The government has strict environmental conservation laws. However, many rich ecosystems are not protected.

D. The government has strict environmental conservation laws. Moreover, many rich ecosystems are protected.

50. There are more police officers on the streets now. This has resulted in less crime.

A. There are more police officers on the streets now, but there is still more crime.

B. There are more police officers on the streets now although there has been less crime.

C. There has been less crime. Therefore, there are not that many police officers on the streets now.

D. There are more police officers on the streets now. Therefore, there has been less crime.

Lời giải:

44. C (câu diễn tả hai ý kiến đối lập => dùng liên từ “however” => chọn đáp án C.)

Her plan for an awareness campaign is very interesting, but it will be difficult to carry out.

(Kế hoạch của cô ấy cho một chiến dịch nâng cao nhận thức rất thú vị, nhưng sẽ khó thực hiện.)

A. Because her plan for an awareness campaign is very interesting, it will be difficult to carry out.

(Bởi vì kế hoạch cho một chiến dịch nâng cao nhận thức của cô ấy rất thú vị, nó sẽ khó thực hiện.)

B. Her plan for an awareness campaign is very interesting. Moreover, it will be difficult to carry out.

(Kế hoạch của cô ấy cho một chiến dịch nâng cao nhận thức rất thú vị. Hơn nữa, nó sẽ khó thực hiện.)

C. Her plan for an awareness campaign is very interesting. However, it will be difficult to carry out.

(Kế hoạch của cô ấy cho một chiến dịch nâng cao nhận thức rất thú vị. Tuy nhiên, nó sẽ khó thực hiện.)

D. We won’t carry out her interesting awareness campaign because it will be difficult to carry out.

(Chúng tôi sẽ không thực hiện chiến dịch nâng cao nhận thức thú vị của cô ấy vì sẽ khó thực hiện.)

45. A

The national park has a wide variety of plants, and different butterfly species are found there.

(Công viên quốc gia có nhiều loại thực vật, và các loài bướm khác nhau được tìm thấy ở đó.)

A. In addition to a wide variety of plants, the national park also has different butterfly species.

(Ngoài nhiều loại thực vật, vườn quốc gia còn có nhiều loài bướm khác nhau.)

B. A wide variety of plants and some butterflies are found in the national park.

(Nhiều loại thực vật và một số loài bướm được tìm thấy trong vườn quốc gia.)

C. Different butterfly species, but not plant varieties, can be found in the national park.

(Các loài bướm khác nhau, nhưng không phải loài thực vật, có thể được tìm thấy trong vườn quốc gia.)

D. The national park includes a wide variety of plants, and some butterfly species are found there.

(Công viên quốc gia bao gồm nhiều loại thực vật và một số loài bướm được tìm thấy ở đó.)

46. A (Câu diễn tả hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả => dùng liên từ “because” để giải thích lý do => chọn đáp án A.)

All living and non-living things in an ecosystem depend on one another, so any change to one element will affect another element.

(Tất cả các sinh vật sống và không sống trong một hệ sinh thái đều phụ thuộc vào nhau, vì vậy bất kỳ sự thay đổi nào đối với một yếu tố sẽ ảnh hưởng đến yếu tố khác.)

A. Because all living and non-living things in an ecosystem depend on one another, any change to one element will affect another element.

(Vì tất cả các sinh vật sống và không sống trong một hệ sinh thái phụ thuộc vào nhau, bất kỳ sự thay đổi nào đối với một yếu tố sẽ ảnh hưởng đến yếu tố khác.)

B. All living and non-living things in an ecosystem depend on one another. However, any change to one element will not affect another element.

(Mọi sinh vật và vật không sống trong một hệ sinh thái đều phụ thuộc vào nhau. Tuy nhiên, bất kỳ thay đổi nào đối với một phần tử sẽ không ảnh hưởng đến phần tử khác.)

C. Any change to one element in an ecosystem will affect another element. However, living and non-living things don’t depend on one another.

(Mọi thay đổi của một thành phần trong hệ sinh thái sẽ ảnh hưởng đến thành phần khác. Tuy nhiên, những thứ sống và không sống không phụ thuộc vào nhau.)

D. All elements in an ecosystem depend on one another and any change to one living thing will affect another living thing.

(Tất cả các thành phần trong một hệ sinh thái đều phụ thuộc vào nhau và bất kỳ sự thay đổi nào đối với sinh vật này sẽ ảnh hưởng đến sinh vật khác.)

47. D (Câu gồm hai mệnh đề mang nghĩa tương phản nên có thể dùng liên từ “in spite of” thay cho “although”: in spite of + N/V-ing = although + clause = mặc dù, bất chấp.)

Although the school has anti-bullying policies, there are still victims who suffer in silence.

(Mặc dù nhà trường có chính sách chống bắt nạt nhưng vẫn có những nạn nhân phải chịu đựng trong im lặng.)

A. Because of the lack of anti-bullying policies, there are still victims who suffer in silence.

(Vì thiếu các chính sách chống bắt nạt, vẫn có những nạn nhân phải chịu đựng trong im lặng.)

B. Because there are still victims who suffer in silence, the school has anti-bullying policies.

(Vì vẫn còn những nạn nhân phải chịu đựng trong im lặng nên nhà trường có chính sách chống bắt nạt.)

C. Victims of bullying still suffer in silence because there are no anti-bullying policies.

(Nạn nhân của bắt nạt vẫn phải chịu đựng trong im lặng vì không có chính sách chống bắt nạt.)

D. In spite of the anti-bullying policies at the school, there are still victims who suffer in silence.

(Bất chấp các chính sách chống bắt nạt ở trường học, vẫn có những nạn nhân phải chịu đựng trong im lặng.)

48. B (hai mệnh đề mang nghĩa tương phản => dùng liên từ “by contrast” => chọn đáp án C.)

While overpopulation is an issue in many countries, some nations must deal with the problem of aging and shrinking populations.

(Trong khi dân số quá đông là một vấn đề ở nhiều quốc gia, một số quốc gia phải đối phó với vấn đề già hóa và thu hẹp dân số.)

A. Some nations must deal with the problem of aging and shrinking populations. However, overpopulation is still a global issue.

(Một số quốc gia phải giải quyết vấn đề già hóa và thu hẹp dân số. Tuy nhiên, dân số quá đông vẫn là một vấn đề toàn cầu.)

B. Overpopulation is a problem for many nations. By contrast, some nations must deal with the issue of aging and shrinking populations.

(Dân số quá đông là một vấn đề đối với nhiều quốc gia. Ngược lại, một số quốc gia phải giải quyết vấn đề già hóa và thu hẹp dân số.)

C. Overpopulation is a problem for many nations. Therefore, these countries don’t have to deal with the problem of aging and shrinking populations.

(Dân số quá đông là một vấn đề đối với nhiều quốc gia. Do đó, các quốc gia này không phải đối phó với vấn đề già hóa và thu hẹp dân số.)

D. Not all nations must deal with the problem of aging and shrinking populations. By contrast, there is the issue of overpopulation in many countries.

(Không phải tất cả các quốc gia đều phải giải quyết vấn đề già hóa và thu hẹp dân số. Ngược lại, có vấn đề về dân số quá mức ở nhiều quốc gia.)

49. B (hai mệnh đề mang nghĩa nhân-quả => dùng liên từ “as a result” để chỉ kết quả => chọn đáp án B.)

Because the government has strict environmental conservation laws, many rich ecosystems are protected.

(Bởi vì chính phủ có luật bảo tồn môi trường nghiêm ngặt, nhiều hệ sinh thái phong phú được bảo vệ.)

A. Many rich ecosystems are protected. In addition, the government has strict environmental conservation laws.

(Nhiều hệ sinh thái phong phú được bảo vệ. Ngoài ra, chính phủ có luật bảo tồn môi trường nghiêm ngặt.)

B. The government has strict environmental conservation laws. As a result, many rich ecosystems are protected.

(Chính phủ có luật bảo tồn môi trường nghiêm ngặt. Kết quả là nhiều hệ sinh thái phong phú được bảo vệ.)

C. The government has strict environmental conservation laws. However, many rich ecosystems are not protected.

(Chính phủ có luật bảo tồn môi trường nghiêm ngặt. Tuy nhiên, nhiều hệ sinh thái phong phú không được bảo vệ.)

D. The government has strict environmental conservation laws. Moreover, many rich ecosystems are protected.

(Chính phủ có luật bảo tồn môi trường nghiêm ngặt. Hơn nữa, nhiều hệ sinh thái phong phú được bảo vệ.)

50. D (hai mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân – kết quả => dùng liên từ “Therefore,” để chỉ kết quả => chọn đáp án D.)

There are more police officers on the streets now. This has resulted in less crime.

(Bây giờ có nhiều cảnh sát hơn trên đường phố. Điều này đã dẫn đến tội phạm ít hơn.)

A. There are more police officers on the streets now, but there is still more crime.

(Bây giờ có nhiều cảnh sát trên đường phố hơn, nhưng vẫn còn nhiều tội phạm hơn.)

B. There are more police officers on the streets now although there has been less crime.

(Có nhiều cảnh sát trên đường phố hơn mặc dù tội phạm đã ít hơn.)

C. There has been less crime. Therefore, there are not that many police officers on the streets now.

(Đã có ít tội phạm hơn. Do đó, không có nhiều cảnh sát trên đường phố bây giờ.)

D. There are more police officers on the streets now. Therefore, there has been less crime.

(Có nhiều cảnh sát hơn trên đường phố bây giờ. Do đó, đã có ít tội phạm hơn.)