Giải chi tiết Bài 3 Vocabulary – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
3. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)
1. Thanks to donations, local authorities have enough money to keep the old buildings in their origin state.
2. The site is famous for its ancient temples and history monuments.
3. The authorities hope harsher punish will stop people from damaging cultural sites.
4. Preserving heritage has recently become a trend topic on social media.
5. A lot of money was raised online to restoration the old city centre.
6. Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as the first mix World Heritage Site in 2014.
7. Many countries have successfully promotion their cultural heritage through tourism.
8. The singing compete has attracted a lot of talented young people.
Lời giải:
1. Trước danh từ “state” cần một tính từ để tạo thành cụm “original state: trạng thái ban đầu, nguyên trạng” => origin⟶original.
Thanks to donations, local authorities have enough money to keep the old buildings in their original state.
(Nhờ quyên góp, chính quyền địa phương có đủ tiền để giữ các tòa nhà cũ ở trạng thái ban đầu.)
2. Trước danh từ “monuments” cần một tính từ để tạo thành cụm “historic monuments: di tích lịch sử” => history⟶historic.
The site is famous for its ancient temples and historic monuments.
(Địa điểm này nổi tiếng với những ngôi đền cổ và di tích lịch sử.)
3. Sau tính từ “harsher” ta cần một danh từ tạo thành cụm “harsher punishment: hình phạt khắc nghiệt” => punish⟶punishment.
The authorities hope harsher punishment will stop people from damaging cultural sites.
(Các nhà chức trách hy vọng hình phạt khắc nghiệt hơn sẽ ngăn chặn người dân phá hoại các di tích văn hóa.)
4. Trước danh từ “topic” cần một tính từ để tạo thành cụm “trending topic: chủ đề thịnh hành” => trend⟶trending.
Preserving heritage has recently become a trending topic on social media.
(Bảo tồn di sản gần đây đã trở thành một chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội.)
5. Từ “to” trong câu nhằm chỉ mục đích nên sau nó cần một động từ nguyên thể => restoration⟶restore.
A lot of money was raised online to restore the old city centre.
(Rất nhiều tiền đã được quyên góp trực tuyến để khôi phục lại trung tâm thành phố cũ.)
6. Trước cụm danh từ “World Heritage Site” ta cần một tính từ => mix⟶mixed.
Trang An Scenic Landscape Complex was recognised as the first mixed World Heritage Site in 2014.
(Quần thể danh lam thắng cảnh Tràng An được công nhận là Di sản thế giới hỗn hợp lần thứ nhất vào năm 2014.)
7. Câu ở thì hiện tại hoàn thành nên sau “have + adv” cần một động từ phân từ hai => promotion⟶promoted.
Many countries have successfully promoted their cultural heritage through tourism.
(Nhiều quốc gia đã quảng bá thành công di sản văn hóa của họ thông qua du lịch.)
8. Sau “singing” và trước động từ ta cần một danh từ để tạo thành cụm “singing competition: cuộc thi ca hát” => compete⟶competition.
The singing competition has attracted a lot of talented young people.
(Cuộc thi hát đã thu hút rất nhiều bạn trẻ tài năng.)