Hướng dẫn giải Bài 3 Vocabulary & Grammar – Test Yourself 2 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. (7 pts)
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
17. __________ a medal in the ASEAN School Games was an unforgettable experience for me. (win)
18. __________ about the results of the competition, I couldn’t sleep. (worry)
19. Her duties include __________ the progress of the projects in the region. (update)
20. __________ the trees to create farm land, the farmers are destroying the natural habitat of thousands of species. (cut down)
21. __________ early in the morning, your plants will live longer. (water)
22. __________ next year, the new law will ban cars from the city centre. (start)
23. __________ by heavy rainfall, river floods have become larger and more frequent. (cause)
Lời giải:
17. Winning a medal in the ASEAN School Games was an unforgettable experience for me.
(Giành huy chương trong Đại hội thể thao học đường ASEAN là một trải nghiệm khó quên đối với tôi.)
Cần một danh động từ làm chủ ngữ của câu => Winning
18. Worried about the results of the competition, I couldn’t sleep.
(Lo lắng về kết quả của cuộc thi, tôi không thể ngủ được.)
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “I”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved/V3 => worried
19. Her duties include updating the progress of the projects in the region.
(Nhiệm vụ của cô bao gồm cập nhật tiến độ của các dự án trong khu vực.)
Cần một danh động từ làm tân ngữ sau động từ “include – bao gồm”: include + N/Gerund => updating
20. Cutting down the trees to create farm land, the farmers are destroying the natural habitat of thousands of species.
(Chặt cây để lấy đất canh tác, những người nông dân đang phá hủy môi trường sống tự nhiên của hàng ngàn loài.)
Rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “the farmers”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing => cutting down
21. Watered early in the morning, your plants will live longer.
(Được tưới nước vào sáng sớm, cây của bạn sẽ sống lâu hơn.)
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “your plants”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved/V3 => watered
22. Starting next year, the new law will ban cars from the city centre.
(Bắt đầu từ năm tới, luật mới sẽ cấm ô tô vào trung tâm thành phố.)
Rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “the new law”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing => starting
23. Caused by heavy rainfall, river floods have become larger and more frequent.
(Do lượng mưa lớn, lũ sông đã trở nên lớn hơn và thường xuyên hơn.)
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “river floods”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved/V3 => caused