Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Grammar – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 2 Grammar – Unit 9 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc

Giải chi tiết Bài 2 Grammar – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc.)

1. Because of (bully) __________, she was scared of going to school.

2. In addition to (live) __________ in poverty, many children experience health problems.

3. Despite (have) __________ interesting ideas, my brother was too shy to discuss them with his classmates.

4. In spite of the (support) __________ of our teacher, we were not allowed to carry out the social awareness campaign.

5. Although poverty (be) __________ a major issue in the city, little has been done about it so far.

Lời giải:

1. Because of + N/V-ing: Bởi vì

Because of being bullied, she was scared of going to school.

(Vì bị bắt nạt nên cô rất sợ đến trường.)

2. In addition to + N/V-ing: ngoài cái gì

In addition to living in poverty, many children experience health problems.

(Ngoài việc sống trong cảnh nghèo đói, nhiều trẻ em còn gặp vấn đề về sức khỏe.)

3. Despite + N/V-ing: bất chấp cái gì

Despite having interesting ideas, my brother was too shy to discuss them with his classmates.

(Mặc dù có những ý tưởng thú vị, anh trai tôi quá nhút nhát để thảo luận chúng với các bạn cùng lớp.)

4. In spite of + N/V-ing: bất chấp cái gì; phía trước từ cần điền là từ “the” nên sau nó cần một danh từ => điền “support”.

In spite of the support of our teacher, we were not allowed to carry out the social awareness campaign.

(Bất chấp sự hỗ trợ của giáo viên, chúng tôi không được phép thực hiện chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội.)

5. Although + S + V + …: mặc dù… Chủ ngữ “poverty” là danh từ không đếm được => điền tobe “is”.

Although poverty is a major issue in the city, little has been done about it so far.

(Mặc dù nghèo đói là một vấn đề lớn trong thành phố, nhưng cho đến nay vẫn còn rất ít việc được làm để giải quyết vấn đề này.)