Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Writing – Unit 1 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 1 Writing – Unit 1 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.) She has had the flu for six days

Đáp án Bài 1 Writing – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.)

1. She has had the flu for six days.

→ She became sick with _______________________________________________________.

2. He quit smoking in 2010.

→ _______________________________________________________________ since 2010.

3. I have done this exercise routine every day for 10 years.

→ ______________________________________________________________ 10 years ago.

4. I’d like to know when the treatment will start.

→ I wonder _________________________________________________________________.

5. Let’s go to the market to buy some fresh vegetables.

→ How about _______________________________________________________________?

6. I suggest we go to the cinema this weekend.

→ Why don’t ________________________________________________________________?

7. When you jog on the spot, remember to raise your knees high.

→ Don’t forget ______________________________________________________________.

8. When did you start the treatment?

→ How long ________________________________________________________________?

Lời giải:

1. She became sick with the flu six days ago.

(Cô ấy bị ốm sáu ngày trước.)

2. He hasn’t smoked since 2010.

(Anh ấy đã không hút thuốc từ năm 2010.)

3. I started doing this exercise routine every day 10 years ago.

(Tôi bắt đầu thực hiện thói quen tập thể dục này hàng ngày cách đây 10 năm.)

4. I wonder when the treatment will start.

(Tôi tự hỏi khi nào việc điều trị sẽ bắt đầu.)

5. How about going to the market to buy some fresh vegetables?

(Đi chợ mua ít rau tươi thì sao?)

6. Why don’t we go to the cinema this weekend?

(Tại sao chúng ta không đi xem phim vào cuối tuần này nhỉ?)

7. Don’t forget to raise your knees high when you jog on the spot.

(Đừng quên nâng cao đầu gối khi chạy bộ tại chỗ.)

8. How long have you received the treatment?

(Bạn đã được điều trị trong bao lâu?)