Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Reading – Unit 7 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 1 Reading – Unit 7 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Read the text and choose the best answers. Lam’s educational journey Lam completed secondary education when his parents were over 55. They were both farmers with a very low income

Lời giải Bài 1 Reading – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Read the text and choose the best answers.

Lam’s educational journey

Lam completed secondary education when his parents were over 55. They were both farmers with a very low income. He had good grades, but he knew that it would be very difficult for his parents to (1) __________ his university costs. Lam talked to his teachers about his future plans and asked them for (2) __________. He also attended several education (3) ______________ for school-leavers and met representatives from different educational institutions. He realised that vocational training could help him (4) __________ a job faster because most vocational school courses are much shorter than those at traditional universities.

He also found out that the factory in the nearest town was in need of (5) __________. The factory also closely worked with a local vocational school that (6) __________ different training courses. So Lam decided to (7) __________ a one-year course in machinery mechanics. After finishing the course, Lam was immediately offered a(n) (8) __________ in the factory. He still thinks that vocational training was the right choice for him. Now he can even give his parents a portion of his salary as a way of showing respect and gratitude to them for raising him.

1. A. cover

B. buy

C. spend

D. get

2. A. permission

B. advice

C. help

D. payment

3. A. shops

B. institutions

C. fairs

D. markets

4. A. run

B. make

C. do

D. get

5. A. mechanics

B. managers

C. doctors

D. scientists

6. A. employs

B. provides

C. stays

D. pays

7. A. visit

B. apply

C. attend

D. go

8. A. degree

B. apprentice

C. salary

D. job

Lời giải:

1. A. cover

– cover the cost: trả tiền cho thứ gì đó => cover university cost: trả tiền phí đại học

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

B. buy: mua

C. spend: dành

D. get: lấy

2. B. advice

– ask for advice: xin lời khuyên

Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh bài viết:

A. permission: sự cho phép

C. help: giúp đỡ

D. payment: sự chi trả

3. C. fairs

– education fairs: triển lãm giáo dục

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

A. shops: cửa hàng

B. institutions: tổ chức

D. markets: thị trường

4. D. get

– get a job: nhận được một công việc

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

A. run: chạy, điều hành

B. make: tạo

C. do: làm

5. A. mechanics: cơ khí

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

B. managers: quản lý

C. doctors: bác sĩ

D. scientists: nhà khoa học

6. B. provides

– provide training courses: cung cấp khóa học đào tạo

A. employs: thuê

C. stays: ở

D. pays: trả

7. C. attend

– attend a course: tham dự một khóa học

A. visit: thăm

B. apply: áp dụng

D. go: đi

8. D. job

– offer a job: đề nghị làm việc

A. degree: bằng cấp

B. apprentice: học nghề

C. salary: lương

Lam’s educational journey

Lam completed secondary education when his parents were over 55. They were both farmers with a very low income. He had good grades, but he knew that it would be very difficult for his parents to (1) cover his university costs. Lam talked to his teachers about his future plans and asked them for (2) advice. He also attended several education (3) fairs for school-leavers and met representatives from different educational institutions. He realised that vocational training could help him (4) get a job faster because most vocational school courses are much shorter than those at traditional universities.

He also found out that the factory in the nearest town was in need of (5) mechanics. The factory also closely worked with a local vocational school that (6) provides different training courses. So Lam decided to (7) attend a one-year course in machinery mechanics. After finishing the course, Lam was immediately offered a(n) (8) job in the factory. He still thinks that vocational training was the right choice for him. Now he can even give his parents a portion of his salary as a way of showing respect and gratitude to them for raising him.

(Hành trình học vấn của Lâm

Lâm hoàn thành bậc trung học khi cha mẹ anh đã ngoài 55. Họ đều là nông dân với thu nhập rất thấp. Anh ấy đạt điểm cao, nhưng anh ấy biết rằng cha mẹ anh ấy sẽ rất khó khăn để trang trải chi phí đại học cho anh ấy. Lâm đã nói chuyện với giáo viên của mình về kế hoạch tương lai của mình và xin họ lời khuyên. Anh ấy cũng đã tham dự một số hội chợ giáo dục dành cho học sinh mới tốt nghiệp và gặp gỡ đại diện từ các tổ chức giáo dục khác nhau. Anh ấy nhận ra rằng đào tạo nghề có thể giúp anh ấy kiếm được việc làm nhanh hơn vì hầu hết các khóa học ở trường dạy nghề ngắn hơn nhiều so với các khóa học ở trường đại học truyền thống.

Ông cũng phát hiện ra rằng nhà máy ở thị trấn gần nhất đang cần thợ cơ khí. Nhà máy cũng hợp tác chặt chẽ với một trường dạy nghề địa phương cung cấp các khóa đào tạo khác nhau. Vì vậy, Lam quyết định tham gia khóa học một năm về cơ khí máy móc. Sau khi kết thúc khóa học, Lâm ngay lập tức được mời làm việc trong nhà máy. Anh vẫn cho rằng học nghề là sự lựa chọn đúng đắn của mình. Giờ đây, anh ấy thậm chí có thể đưa cho bố mẹ một phần tiền lương của mình như một cách thể hiện sự kính trọng và biết ơn đối với họ vì đã nuôi nấng anh ấy nên người.)