Giải chi tiết Bài 1 Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức). Hướng dẫn: Cấu trúc câu chẻ với “it”.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Choose the best answer to complete each sentence.
(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. It is Viet/Viet uses a time-management app to plan his schedule every week.
2. It was the time-management/The time-management app that Viet used to plan his schedule.
3. It was last week/Last week, Viet decided to start using a time-management app.
4. It wasn’t his father/His father didn’t who recommended the time-management app to Viet.
5. It was Mike/Mike had the confidence to deal with difficult situations at school.
6. It was at school/At school that Mike had to deal with difficult situations.
7. It was a difficult classmate/A difficult classmate that Mike had to deal with at school.
8. It is Mai who/Mai wants to become independent from her parents after she leaves school.
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu chẻ với “it”:
It + tobe + S/O + that/who + clause/Verb
Lời giải:
1. Phía sau từ cần chọn là động từ “uses” và không có who/that => phía trước cần chọn chủ ngữ “Viet”.
Viet uses a time-management app to plan his schedule every week.
(Việt sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian để lên lịch trình hàng tuần.)
2. Phía sau cụm cần chọn là “that + mệnh đề” => câu chẻ => chọn “It was the time-management”.
It was the time-management app that Viet used to plan his schedule.
(Đó là ứng dụng quản lý thời gian mà Việt sử dụng để lên kế hoạch cho lịch trình của mình.)
3. Phía sau cụm từ cần chọn là một mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phảy và không có that/who => chọn trạng ngữ “Last week”.
Last week, Viet decided to start using a time-management app.
(Tuần trước, Việt quyết định bắt đầu sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian.)
4. Phía sau cụm cần chọn là “who + verb” => câu chẻ => chọn “It wasn’t his father”.
It wasn’t his father who recommended the time-management app to Viet.
(Người giới thiệu ứng dụng quản lý thời gian cho Việt không phải bố của anh ấy.)
5. Phía sau từ cần chọn là động từ “had” và không có who/that=> phía trước cần chọn chủ ngữ “Mike”.
Mike had the confidence to deal with difficult situations at school.
(Mike đã tự tin để đối phó với những tình huống khó khăn ở trường.)
6. Phía sau cụm cần chọn là “that + mệnh đề” => câu chẻ => chọn “It was at school”.
It was at school that Mike had to deal with difficult situations.
(Ở trường, Mike phải đối phó với những tình huống khó khăn.)
7. Phía sau cụm cần chọn là “that + mệnh đề” => câu chẻ => chọn “It was a difficult classmate”.
It was a difficult classmate that Mike had to deal with at school.
(Đó là một người bạn cùng lớp khó tính mà Mike phải đối phó ở trường.)
8. Phía sau từ cần chọn là cụm “to V” và không có who/that=> phía trước cần một chủ ngữ và động từ đi với to => chọn “Mai wants”.
Mai wants to become independent from her parents after she leaves school.
(Mai muốn trở nên độc lập với cha mẹ sau khi rời ghế nhà trường.)