Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 1 Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu

Trả lời Bài 1 Grammar – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the best answers to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)

1. Many of the diseases that can be cured today __________ likely to cause death in the past.

A. are

B. were

C. have been

D. will be

2. My father __________ late at work this month. He feels exhausted.

A. is staying

B. stayed

C. has stayed

D. will stay

3. My father __________ late at work last month. He felt exhausted.

A. stay

B. stayed

C. has stayed

D. will stay

4. The doctors have discussed his treatment __________ hours, but haven’t made a final decision.

A. for

B. in

C. since

D. ago

5. Life expectancy __________ greatly over the past 200 years.

A. will increase

B. increases

C. increased

D. has increased

6. I have received treatment for my health problem __________.

A. just

B. ago

C. since

D. recently

7. I haven’t heard from him __________. Is he getting better?

A. just

B. ever

C. last month

D. so far

8. How long __________ a headache? I think you should see a doctor.

A. have you had

B. did you have

C. will you have

D. do you have

Lời giải:

1. Câu có cụm “in the past” – dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn đáp án B. were

Many of the diseases that can be cured today were likely to cause death in the past.

(Nhiều bệnh có thể chữa khỏi ngày nay từng có khả năng gây tử vong trong quá khứ.)

2. Câu có cụm “this month” – dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => chọn đáp án C. has stayed

My father has stayed late at work this month. He feels exhausted.

(Bố tôi ở lại làm việc muộn trong tháng này. Anh ấy cảm thấy kiệt sức.)

3. Câu có cụm “last month” – dấu hiệu thì quá khứ đơn => chọn đáp án B. stayed

My father stayed late at work last month. He felt exhausted.

(Bố tôi đã ở lại làm việc muộn vào tháng trước. Anh cảm thấy kiệt sức.)

4. Câu ở thì hiện tại hoàn thành, phía sau có từ “hours” diễn tả một khoảng thời gian => chọn đáp án A. for.

Phân biệt sincefor trong thì HTHT: since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian

The doctors have discussed his treatment for hours, but haven’t made a final decision.

(Các bác sĩ đã thảo luận về phương pháp điều trị của anh ấy trong nhiều giờ, nhưng vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng.)

5. Câu có cụm “over the past 200 years” – dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => chọn đáp án D. has increased.

Life expectancy has increased greatly over the past 200 years.

(Tuổi thọ đã tăng lên rất nhiều trong 200 năm qua.)

6. Câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “recently” làm trạng từ bổ nghĩa cho câu. Các đáp án còn lại không hợp lí: just + V_p2; “time” + ago; since + mốc thời gian => chọn đáp án D. recently.

I have received treatment for my health problem recently.

(Gần đây tôi đã được điều trị cho vấn đề sức khỏe của mình.)

7. Câu ở thì hiện tại hoàn thành, dùng “so far” làm trạng từ bổ nghĩa cho câu. Các đáp án còn lại không hợp lí: just / ever + V_p2; “time” + ago; last month dùng trong thì quá khứ đơn => chọn đáp án D. so far.

I haven’t heard from him so far. Is he getting better?

(Tôi đã không nhận được tin tức từ anh ấy cho đến nay. Anh ấy có khá hơn không?)

8. Sử dụng cấu trúc “How long have/has + S + Ved/PII…?” ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi khoảng thời gian một việc nào đó đã xảy ra và kéo dài trong bao lâu. => chọn đáp án A. have you had

How long have you had a headache? I think you should see a doctor.

(Bạn bị đau đầu bao lâu rồi? Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ.)