Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 6 Cumulative Review 1 (Units I – Cumulative Review SBT Tiếng...

Bài 6 Cumulative Review 1 (Units I – Cumulative Review SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Grammar and vocabulary 6. Choose the correct answers. (Chọn những đáp án đúng.) HAPPIEST AGE They say that good things come to those that wait and

Lời giải Bài 6 Cumulative Review 1 (Units I – Cumulative Review – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar and vocabulary

6. Choose the correct answers.

(Chọn những đáp án đúng.)

HAPPIEST AGE

They say that good things come to those that wait and, according to a recent survey, the saying appears to be true. The survey, carried out by 1________ electronics company, found that the happiest age for working people in the UK is 58. The results revealed that people generally 2________ find happiness until this time because there is so much going on in their lives. 3________ most stressful age seems to be the thirties because it is the time when couples often decide to 4________ a family. Although it is obviously a joyful occasion when a baby 5________, it can take a little time to 6________ having an infant in the house.

7________ with sleepless nights is one thing if you don’t have to get up early the next morning, but it is quite another if you need to 8________ your boss’s expectations at work. Analysing the study reveals that things get easier as children 9________, and by the time parents reach their fifties, they are feeling better about their lifestyles. Of course, the prospect of retiring in the near future may be one reason for this. And for some, a further cause for celebration may be the news that they 10________ become grandparents.

1 a an

b the

с а

2 a doesn’t

b don’t

c isn’t

3 a A

b An

c The

4 a do

b make

c start

5 a is born

b born

c are born

6 a be used to

b get used to

c used to

7 a Getting away

b Getting on

c Putting up

8 a live up to

b get up to

c look up to

9 a bring up

b grow up

c make up

10 a are

b are going to

c will

Lời giải:

1. a

– Theo sau mạo từ “an” là đối tượng được nhắc đến lần đầu, không xác định cụ thể và bắt đầu bằng nguyên âm.

The survey, carried out by an electronics company.

(Cuộc khảo sát được thực hiện bởi một công ty điện tử.)

=> Chọn a

2. b

– Trước động từ thường nguyên mẫu “find” cần một trợ động từ phủ định. “people” (mọi người) là chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ là “don’t”

The results revealed that people generally don’t find happiness until this time.

(Kết quả cho thấy mọi người thường không tìm thấy hạnh phúc cho đến thời điểm này)

=> Chọn b

3. c

– Mạo từ “the” được dùng trong cấu trúc so sánh nhất “the most”.

The most stressful age seems to be the thirties.

(Độ tuổi căng thẳng nhất dường như là độ tuổi ba mươi.)

=> Chọn c

4. c

a do (v): làm

b make (v): làm ra

c start (v): bắt đầu

it is the time when couples often decide to start a family.

(đó là thời điểm các cặp đôi thường quyết định lập gia đình.)

=> Chọn c

5. a

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định ở dạng bị động chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed.

Although it is obviously a joyful occasion when a baby is born

(Mặc dù rõ ràng đây là một dịp vui mừng khi một em bé chào đời…)

=> Chọn a

6. b

a be used to + V-ing: quen với

b get used to + V-ing: dần quen với

c used to + Vo: đã từng

Although it is obviously a joyful occasion when a baby is born, it can take a little time to get used to having an infant in the house.

(Mặc dù rõ ràng đây là một dịp vui mừng khi một em bé chào đời nhưng có thể phải mất một thời gian ngắn để làm quen với việc có em bé trong nhà.)

=> Chọn b

7. c

a Getting away (phr.v): đi xa

b Getting on (phr.v): lên tàu

c Putting up + with (phr.v): chịu đựng

Putting up with sleepless nights is one thing if you don’t have to get up early the next morning…

(Chịu đựng những đêm mất ngủ là một chuyện nếu sáng hôm sau không phải dậy sớm)

=> Chọn c

8. a

a live up to (phr.v): đáp ứng

b get up to (phr.v): thức dậy

c look up to (phr.v): ngưỡng mộ

if you need to live up to your boss’s expectations at work.

(nếu bạn cần đáp ứng mong đợi của sếp tại nơi làm việc.)

=> Chọn a

9. b

a bring up (phr.v): nuôi lớn

b grow up (phr.v): lớn lên

c make up (phr.v): dựng nên

Analysing the study reveals that things get easier as children grow up.

(Phân tích nghiên cứu cho thấy mọi thứ trở nên dễ dàng hơn khi trẻ lớn lên.)

=> Chọn b

10. b

– Cấu trúc thì tương lai gần: S + tobe + going to + Vo (nguyên thể).

And for some, a further cause for celebration may be the news that they are going to become grandparents.

(Và đối với một số người, một lý do nữa để ăn mừng có thể là tin họ sắp lên chức ông bà.)

=> Chọn b

Bài hoàn chỉnh

HAPPIEST AGE

They say that good things come to those that wait and, according to a recent survey, the saying appears to be true. The survey, carried out by an electronics company, found that the happiest age for working people in the UK is 58. The results revealed that people generally don’t find happiness until this time because there is so much going on in their lives. The most stressful age seems to be the thirties because it is the time when couples often decide to start a family. Although it is obviously a joyful occasion when a baby is born, it can take a little time to get used to having an infant in the house.

Put up with sleepless nights is one thing if you don’t have to get up early the next morning, but it is quite another if you need to live up to your boss’s expectations at work. Analysing the study reveals that things get easier as children grow up, and by the time parents reach their fifties, they are feeling better about their lifestyles. Of course, the prospect of retiring in the near future may be one reason for this. And for some, a further cause for celebration may be the news that they are going to become grandparents.

Tạm dịch

TUỔI HẠNH PHÚC NHẤT

Người ta nói rằng những điều tốt đẹp sẽ đến với những ai biết chờ đợi và theo một cuộc khảo sát gần đây, câu nói đó có vẻ đúng. Cuộc khảo sát do một công ty điện tử thực hiện cho thấy độ tuổi hạnh phúc nhất đối với người đi làm ở Anh là 58. Kết quả cho thấy mọi người thường không tìm thấy hạnh phúc cho đến thời điểm này vì có quá nhiều thứ xảy ra trong cuộc sống của họ. Độ tuổi căng thẳng nhất dường như là độ tuổi ba mươi vì đó là thời điểm các cặp đôi thường quyết định lập gia đình. Mặc dù rõ ràng đây là một dịp vui mừng khi một em bé chào đời nhưng có thể phải mất một thời gian ngắn để làm quen với việc có em bé trong nhà.

Chịu đựng những đêm mất ngủ là một chuyện nếu bạn không phải dậy sớm vào sáng hôm sau, nhưng lại là chuyện khác nếu bạn cần đáp ứng mong đợi của sếp ở nơi làm việc. Phân tích nghiên cứu cho thấy mọi thứ trở nên dễ dàng hơn khi trẻ lớn lên và khi cha mẹ bước sang tuổi 50, họ cảm thấy tốt hơn về lối sống của mình. Tất nhiên, viễn cảnh nghỉ hưu trong tương lai gần có thể là một lý do cho điều này. Và đối với một số người, một lý do nữa để ăn mừng có thể là tin họ sắp lên chức ông bà.