Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 5 2A. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 5 2A. Vocabulary – Unit 2 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Listen again. Match the speakers (1 and 2) with the sentences (a-d). (Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói (1 và 2) với câu (a-d).) This person

Lời giải Bài 5 2A. Vocabulary – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Bài nghe bài tập 4.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Listen again. Match the speakers (1 and 2) with the sentences (a-d).

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói (1 và 2) với câu (a-d).)

This person:

a started a new hobby recently. ☐

b has bought some new equipment. ☐

c didn’t use to like team sports. ☐

d find it difficult to make time for his / her hobbies. ☐

Hướng dẫn:

Bài nghe bài tập 4

Lời giải:

a started a new hobby recently.

(đã bắt đầu một sở thích mới gần đây.)

Thông tin: “I’ve always loved going to the ice-rink and not long ago I took up ice hockey.”

(Tôi luôn thích đến sân trượt băng và cách đây không lâu tôi đã tham gia môn khúc côn cầu trên băng.)

=> Speaker 2

b has bought some new equipment.

(đã mua một số thiết bị mới.)

Thông tin: “Anyway, I finally bought a new one a couple of weeks ago.”

(Dù sao thì cuối cùng tôi cũng đã mua được một cái mới cách đây vài tuần.)

=> Speaker 1

c didn’t use to like team sports.

(không từng thích các môn thể thao đồng đội.)

Thông tin: “I used to only like individual sports”

(Tôi từng chỉ thích các môn thể thao cá nhân)

=> Speaker 2

d find it difficult to make time for his / her hobbies.

(cảm thấy khó khăn trong việc dành thời gian cho sở thích của mình.)

Thông tin: “The only problem I have is that I don’t do gymnastics or photography as much as I’d like to. I’m so busy with homework and other things.”

(Vấn đề duy nhất tôi gặp phải là tôi không tập thể dục hay chụp ảnh nhiều như tôi muốn. Tôi quá bận rộn với bài tập về nhà và những thứ khác.)

=> Speaker 1