Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 4C. Listening – Unit 4 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 4 4C. Listening – Unit 4 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Listen again and circle the correct answers. (Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.) 1 In recording 1

Đáp án Bài 4 4C. Listening – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Bài nghe bài tập 3.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Listen again and circle the correct answers.

(Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1 In recording 1, we hear a man

a asking for a form to complete.

b asking for help in completing a form.

c returning a form that he has completed.

2 In recording 2, what is the main intention of the speaker?

a To persuade people to make donations to a charity.

b To advise people against giving money to homeless

c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.

3 In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she

a felt much colder than she had expected.

b did not feel as cold as her friends.

c did not feel as cold as she had expected.

Hướng dẫn:

Bài nghe bài tập 3

Lời giải:

1. a

In recording 1, we hear a man

(Trong đoạn ghi âm 1, chúng ta nghe thấy một người đàn ông)

a asking for a form to complete.

(xin một mẫu đơn để điền.)

b asking for help in completing a form.

(yêu cầu giúp đỡ trong việc hoàn thành một mẫu đơn.)

c returning a form that he has completed.

(trả lại một mẫu đơn mà anh ấy đã hoàn thành.)

Thông tin: “I’d like an application form for housing benefit.”

(Tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở)

Chọn a

2. a

In recording 2, what is the main intention of the speaker?

(Trong đoạn ghi âm 2, mục đích chính của người nói là gì?)

a To persuade people to make donations to a charity.

(Để thuyết phục mọi người quyên góp cho một tổ chức từ thiện.)

b To advise people against giving money to homeless

(Khuyên mọi người không nên cho tiền người vô gia cư)

c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.

(Đề xuất những cách giúp đỡ người vô gia cư mà không tốn tiền.)

Thông tin: “That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work.”

(Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work.)

Chọn a

3. c

In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she

(Trong bản ghi âm 3, khi người nói tham gia Big Sleep Out, cô ấy)

a felt much colder than she had expected.

(cảm giác lạnh hơn nhiều so với cô mong đợi.)

b did not feel as cold as her friends.

(không cảm thấy lạnh như bạn bè.)

c did not feel as cold as she had expected.

(không cảm thấy lạnh như cô mong đợi)

Thông tin: “And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face.”

(Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi.)

Chọn c