Lời giải Bài 3 4D. Grammar – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Rewrite the sentences. Use the second conditional.
(Viết lại câu. Sử dụng điều kiện loại hai.)
1 Our house doesn’t have a big garden, so we have to play football in the park.
(Nhà chúng tôi không có sân vườn rộng nên chúng tôi phải chơi bóng đá ở công viên.)
If our house had a big garden, we wouldn’t have to play football in the park.
(Nếu nhà chúng tôi có một khu vườn rộng thì chúng tôi đã không phải chơi bóng đá ở công viên.)
2 I don’t live in a detached house, so I can’t play my music really loud.
______________________________________________________
3 We don’t have a nine-bedroom mansion, so we don’t invite lots of friends and family to stay.
______________________________________________________
4 Our flat is small, so my parents don’t allow me to have a pet.
______________________________________________________
5 I don’t close my bedroom shutters at night, sol wake up early in the morning,
______________________________________________________
6 They haven’t got a fence. Their dog keeps running away.
______________________________________________________
7 They aren’t interested in gardening. Their flower beds are a mess.
______________________________________________________
8 I share a bedroom with my brother. I can’t watch TV at night.
______________________________________________________
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).
Lời giải:
2 I don’t live in a detached house, so I can’t play my music really loud.
(Tôi không sống trong nhà riêng nên không thể bật nhạc thật to.)
If I lived in a detached house, I could play my music really loud.
(Nếu tôi sống trong một ngôi nhà biệt lập, tôi có thể mở nhạc thật to.)
3 We don’t have a nine-bedroom mansion, so we don’t invite lots of friends and family to stay.
(Chúng tôi không có biệt thự chín phòng ngủ nên không mời nhiều bạn bè và gia đình đến ở.)
If we had a nine-bedroom mansion, we would invite lots of friends and family to stay.
(Nếu chúng tôi có một biệt thự chín phòng ngủ, chúng tôi sẽ mời rất nhiều bạn bè và gia đình đến ở.)
4 Our flat is small, so my parents don’t allow me to have a pet.
(Căn hộ của chúng tôi nhỏ nên bố mẹ tôi không cho phép tôi nuôi thú cưng.)
If our flat wasn’t so small, my parents would allow me to have a pet.
(Nếu căn hộ của chúng tôi không quá nhỏ thì bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi nuôi thú cưng.)
5 I don’t close my bedroom shutters at night, so I wake up early in the morning,
(Tôi không đóng cửa chớp trong phòng ngủ vào ban đêm, vì vậy tôi dậy sớm vào buổi sáng.)
If I closed my bedroom shutters at night, I wouldn’t wake up early in the morning.
(Nếu tôi đóng cửa chớp trong phòng ngủ vào ban đêm, tôi sẽ không thể dậy sớm vào buổi sáng.)
6 They haven’t got a fence. Their dog keeps running away.
(Họ không có hàng rào. Con chó của họ tiếp tục bỏ chạy.)
If they had a fence, their dog wouldn’t keep running away.
(Nếu họ có hàng rào, con chó của họ sẽ không bỏ chạy nữa.)
7 They aren’t interested in gardening. Their flower beds are a mess.
(Họ không quan tâm đến việc làm vườn. Những luống hoa của họ là một mớ hỗn độn.)
If they were interested in gardening, their flowerbeds wouldn’t be a mess.
(Nếu họ quan tâm đến việc làm vườn thì luống hoa của họ sẽ không trở thành một mớ hỗn độn.)
8 I share a bedroom with my brother. I can’t watch TV at night.
(Tôi ở chung phòng ngủ với anh trai tôi. Tôi không thể xem TV vào buổi tối.)
If I didn’t share a bedroom with my brother, I could watch TV at night.
(Nếu tôi không ngủ chung phòng với anh trai thì buổi tối tôi có thể xem TV.)