Trả lời Bài 2 7C. Listening – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Read the Listening Strategy. Then listen to four monologues and circle the correct implication for each speaker.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn độc thoại và khoanh tròn hàm ý đúng của mỗi người nói.)
Monologue 1
a Josh enjoyed the modern dance performance a lot.
b Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.
Monologue 2
a Hannah expected to get a part in the show.
b Hannah didn’t expect to get a part in the show.
Monologue 3
a Ben is a big fan of modern art.
b Ben is not very keen on modern art.
Monologue 4
a Fatima prefers modern pop to 1980s pop.
b Fatima prefers 1980s pop to modern pop.
Hướng dẫn:
Bài nghe
1
Josh: I went to see a modern dance performance with Katy last night. She’s a big fan of dance shows. What did I think of it? Well … let’s just say this: I’m glad Katy liked it.
2
Hannah: I went for a part in Cats, the musical. I didn’t get it, though. That was no big surprise – there was one only part, and nearly 200 people went to the audition! Anyway, I’ve got two other auditions next week, for different shows.
3
Ben: I went to an art exhibition last weekend. It was all modern art. With a lot of the pictures, it was hard to see the point. I just looked at them and thought, ‘I could do that’. That’s how I always react when I see modern art, really.
4
Fatima: My dad and I often disagree about what music to play in the car. He says he likes pop music, but all his CDs are really ancient – from the 1980s! He claims it’s much better than today’s pop music, but that’s ridiculous. I reckon it just reminds him of his youth.
Tạm dịch
1
Josh: Tối qua tôi đã đi xem biểu diễn múa hiện đại với Katy. Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của các chương trình khiêu vũ. Tôi đã nghĩ gì về nó? Chà… hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó.
2
Hannah: Tôi đã tham gia vở nhạc kịch Cats. Tuy nhiên, tôi không vào được. Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một phần duy nhất và gần 200 người đã đến buổi thử giọng! Dù sao đi nữa, tôi còn có hai buổi thử giọng khác vào tuần tới, cho các chương trình khác nhau.
3
Ben: Cuối tuần trước tôi đã đi xem triển lãm nghệ thuật. Đó là tất cả nghệ thuật hiện đại. Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn thấy điểm nhấn. Tôi chỉ nhìn chúng và nghĩ, ‘Tôi có thể làm được điều đó’. Đó thực sự là cách tôi luôn phản ứng khi nhìn thấy nghệ thuật hiện đại.
4
Fatima: Bố tôi và tôi thường bất đồng về việc nên mở loại nhạc nào trên ô tô. Ông ấy nói rằng anh ấy thích nhạc pop, nhưng tất cả các đĩa CD của anh ấy đều rất cổ xưa – từ những năm 1980! Ông ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay, nhưng điều đó thật nực cười. Tôi nghĩ nó chỉ gợi cho ông ấy nhớ về tuổi trẻ của mình.
Lời giải:
Monologue 1
(Độc thoại 1)
a Josh enjoyed the modern dance performance a lot.
(Josh rất thích màn trình diễn múa hiện đại.)
b Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.
(Josh không thực sự thích màn trình diễn múa hiện đại.)
Thông tin: “What did I think of it? Well … let’s just say this: I’m glad Katy liked it.”
(Tôi đã nghĩ gì về nó? Chà… hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó.)
=> Chọn b
Monologue 2
(Độc thoại 2)
a Hannah expected to get a part in the show.
(Hannah dự kiến sẽ tham gia chương trình.)
b Hannah didn’t expect to get a part in the show.
(Hannah không mong đợi được tham gia chương trình.)
Thông tin: “I didn’t get it, though. That was no big surprise – there was one only part, and nearly 200 people went to the audition!”
(Tuy nhiên, tôi không vào đươc. Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một phần duy nhất và gần 200 người đã đến buổi thử giọng!)
=> Chọn b
Monologue 3
(Độc thoại 3)
a Ben is a big fan of modern art.
(Ben là một người rất hâm mộ nghệ thuật hiện đại.)
b Ben is not very keen on modern art.
(Ben không mấy hứng thú với nghệ thuật hiện đại.)
Thông tin: “With a lot of the pictures, it was hard to see the point.”
(Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn ra điểm nhấn.)
=> Chọn b
Monologue 4
(Độc thoại 4)
a Fatima prefers modern pop to 1980s pop.
(Fatima thích nhạc pop hiện đại hơn nhạc pop thập niên 1980.)
b Fatima prefers 1980s pop to modern pop.
(Fatima thích nhạc pop thập niên 1980 hơn nhạc pop hiện đại.)
Thông tin: “My dad and I often disagree about what music to play in the car. – all his CDs are really ancient – from the 1980s! He claims it’s much better than today’s pop music,”
(“Bố tôi và tôi thường bất đồng ý kiến về việc nên mở loại nhạc nào trên ô tô. – tất cả các đĩa CD của ông ấy đều rất cổ xưa – từ những năm 1980! Ông ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay,)
=> Chọn a