Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 2 6B. Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 2 6B. Grammar – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất

Giải Bài 2 6B. Grammar – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris ___________________________

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It’s tomorrow ___________________________

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It’s New Zealand ___________________________

4 My brother wasn’t born until 2010.

It wasn’t until ___________________________

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It’s a ___________________________

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It’s on ___________________________

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto ___________________________

8 They don’t enjoy watching sci-fi films.

It’s sci-fi films ___________________________

Hướng dẫn:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải:

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris that lost his phone yesterday.

(Chính Chris đã làm mất điện thoại của anh ấy ngày hôm qua.)

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It’s tomorrow that Ella is getting her hair cut.

(Ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc.)

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It’s New Zealand that his grandparents moved to last year.

(Đó là New Zealand mà ông bà của anh ấy đã chuyển đến vào năm ngoái.)

4 My brother wasn’t born until 2010.

It wasn’t until 2010 that my brother was born.

(Phải đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.)

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It’s a motorbike that Nick has been learning to ride.

(Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.)

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It’s on Saturday mornings that I have guitar lessons.

(Sáng thứ Bảy tôi có giờ học guitar.)

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto that we saw at the club last night.

(Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.)

8 They don’t enjoy watching sci-fi films.

It’s sci-fi films that they don’t enjoy watching.

(Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.)