Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 7C. Listening – Unit 7 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 1 7C. Listening – Unit 7 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Poetry in motion I can listen for implication and subtext. Complete the sentences with the words and phrases below. (Hoàn thành câu với các từ và cụm từ dưới đây

Trả lời Bài 1 7C. Listening – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: *Nghĩa của từ vựng.

Câu hỏi/Đề bài:

Poetry in motion

I can listen for implication and subtext.

1. Complete the sentences with the words and phrases below.

(Hoàn thành câu với các từ và cụm từ dưới đây.)

1 She was feeling __________, so she spent the afternoon watching DVDs.

2 She loves classical music, though most of her __________ prefer pop.

3 Unfortunately, there is no __________ for the problem of homelessness.

4 Some people complete their degree in four years, though three years is __________

5 It’s easy to become __________ about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.

6 We need to get these things __________ to avoid similar misunderstandings in future.

7 It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our __________

8 I felt __________ when I realised that I had sent the email to the wrong person.

Hướng dẫn:

*Nghĩa của từ vựng

apathetic (adj): thờ ơ

era (n): thời đại

foolish (adj): ngu ngốc

lethargic (adj): uể oải

the norm (n): chuẩn mực

peers (n): người đồng trang lứa

quick fix: giải pháp nhanh

straight (adj): thẳng

Lời giải:

1 She was feeling lethargic, so she spent the afternoon watching DVDs.

(Cô ấy cảm thấy uể oải nên đã dành cả buổi chiều để xem DVD.)

2 She loves classical music, though most of her peers prefer pop.

(Cô ấy yêu nhạc cổ điển, mặc dù hầu hết bạn bè cùng trang lứa của cô ấy thích nhạc pop hơn.)

3 Unfortunately, there is no quick fix for the problem of homelessness.

(Thật không may, không có giải pháp nhanh chóng cho vấn đề vô gia cư.)

4 Some people complete their degree in four years, though three years is the norm.

(Một số người hoàn thành chương trình học trong bốn năm, mặc dù thông thường là ba năm.)

5 It’s easy to become apathetic about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.

(Bạn rất dễ trở nên thờ ơ với tương lai của mình khi dường như không có nhiều cơ hội dành cho bạn.)

6 We need to get these things straight to avoid similar misunderstandings in future.

(Chúng ta cần làm rõ những điều này để tránh những hiểu lầm tương tự trong tương lai.)

7 It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our era.

(Đây là một vở kịch khá thú vị nhưng không phù hợp lắm với thời đại chúng ta.)

8 I felt foolish when I realised that I had sent the email to the wrong person.

(Tôi cảm thấy thật ngu ngốc khi nhận ra mình đã gửi email nhầm người.)