Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 6F. Reading – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 1 6F. Reading – Unit 6 SBT Tiếng Anh 11 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Out of work I can understand a text about a young entrepreneur. Revision: Student Book page 79 Complete the sentences with a verb and a preposition below

Lời giải Bài 1 6F. Reading – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: concern about: quan tâm về.

Câu hỏi/Đề bài:

Out of work

I can understand a text about a young entrepreneur.

Revision: Student Book page 79

1. Complete the sentences with a verb and a preposition below. Use the correct form of the verb.

(Hoàn thành câu với một động từ và một giới từ dưới đây. Sử dụng dạng đúng của động từ.)

Verbs work concern disapprove call warn result give

Prepositions about about in up for for of

1 I ______ ______ working abroad. I’d prefer to stay in this country.

2 Sean’s mom usually ______ him ______ his spending money wastefully.

3 My dad has his own business, but he used to ______ a big bank.

4 In her book, Silent Spring, Rachel Carson ______ new policies to protect humans and the environment.

5 As an ambitious girl, she always ______ herself ______ starting up her own company.

6 Scientists have warned that the widespread use of pesticides may ______ harmful effects on human health.

7 After graduating from university, I ______ the job of a waiter and applied for the position of an accountant.

Hướng dẫn:

– concern about: quan tâm về

– give up: từ bỏ

– call for: kêu gọi

– warn about: cảnh báo về

– result in: gây ra

– work for: làm việc cho

– dream of: mơ ước

Lời giải:

1 I concern about working abroad. I’d prefer to stay in this country.

(Tôi lo ngại về việc làm việc ở nước ngoài. Tôi thích ở lại đất nước này hơn.)

2 Sean’s mom usually warns him about his spending money wastefully.

(Mẹ của Sean thường cảnh báo cậu về việc tiêu tiền lãng phí.)

3 My dad has his own business, but he used to work for a big bank.

(Bố tôi có công việc kinh doanh riêng nhưng ông từng làm việc cho một ngân hàng lớn.)

4 In her book, Silent Spring, Rachel Carson calls for new policies to protect humans and the environment.

(Trong cuốn sách Mùa xuân im lặng, Rachel Carson kêu gọi những chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.)

5 As an ambitious girl, she always dreams herself of starting up her own company.

(Là một cô gái đầy tham vọng, cô luôn mơ ước thành lập công ty riêng của mình.)

6 Scientists have warned that the widespread use of pesticides may result in harmful effects on human health.

(Các nhà khoa học đã cảnh báo rằng việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu có thể gây ra những ảnh hưởng có hại cho sức khỏe con người.)

7 After graduating from university, I gave up the job of a waiter and applied for the position of an accountant.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi nghỉ việc bồi bàn và ứng tuyển vào vị trí kế toán.)